Đang thực hiện

100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp hay xuất hiện trong đề thi Topik II

Thời gian đăng: 14/11/2018 14:10

Bạn đang luyện thi Topik II nhưng chưa hệ thống được những cấu trúc ngữ pháp để học?. Hãy ghi lại và học ngay 100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp này nhé!.
 

ngu phap tieng han trung cap
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp

100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp hay xuất hiện trong các đề thi Topik II

1: 나 (nhưng)

그는 가난하나 정직하다

Anh ấy nghèo nhưng chính trực (thẳng thắn).

2: 나마 (nhưng)

맛있지는 못하나마 많이 드세요

Tuy không ngon lắm nhưng hãy dùng (ăn) nhiều nhé.

3: 으나마 (nhưng)

그는 키는 작으나마 성격은 좋다

Tuy anh ấy thấp nhưng tính tình rất tốt.

4: 이나마 (dù)

헌 옷이나마 입어야만 한다.

Mặc dù là áo cũ nhưng vẫn phải mặc.

5: (이) 야말로 (chính)

그 사람이야말로 베트남의 영웅이다.

Anh ấy chính là người hùng của nước Việt Nam.

6: 대로 (theo như, giống như)

형이 하고 싶은 대로 하세요

Hãy làm giống như ý anh ấy muốn.

7: 마저 (đến cả, ngay cả, cả, nốt, luôn)

그는 집마저 팔았다

Anh ấy đã bán luôn cả nhà.

8: 뿐 (chỉ)

내가 만날 사람은 오직 너뿐이다

Người mà tôi sẽ gặp chỉ có mỗi mình em thôi.

9: (은/는)커녕 (nói gì tới...)

미국은커녕, 그는 일본도 못 갔다

Nói gì tới Mỹ, cả nước Nhật người đó cũng chưa đến nữa.

10: 조차 (ngay cả)

그 가수는 만나기조차 어렵다

Ngay cả việc gặp ca sĩ ấy cũng rất khó khăn.

11: 치고(는) (đã là)

한국 사람들치고 그를 모르는 사람은 거의 없다

Đã là người Hàn, gần như ai cũng biết tới anh ấy.

12: (으)ㄴ/는 반면 (에) (ngược lại)

값이 싼 반면에 금방 고장 난다

Ngược lại với giá rẻ là (sản phẩm) nhanh hỏng.

13: (는)통에 (trong tình trạng)

그 사람들은 전쟁 통에 헤어졌다

Bọn họ đã chia tay nhau trong tình trạng chiến tranh (xung đột).

14: 거든 (vì, sử dụng khi muốn trình bày cho ai biết một sự thật nào đó)

그는 나를 못 찾아 거야 .왜냐하면 내가 숨었거든(요)

Anh ấy sẽ không thể tìm được tôi. Vì tôi đã trốn mất rồi.

15: 뿐만 아니라 (Ko chỉ… mà)

베트남은 사람뿐만 아니라 자연도 좋다

Không chỉ con người tốt mà thiên nhiên Việt Nam cũng tốt.

16:는 바람에 (vì)

바람이 부는 바람에 모자가 날아갔다

Vì gió thổi nên mũ đã bay mất.

17: ~(으)ㄹ 만큼 ((으)리만치, 을 만큼, 리만큼, 으로만치, 으리만큼,ㄹ 만큼) (tưởng chừng… như)

나는 그녀가 죽을 만큼 그리웠다.

Tôi nhớ cô ấy tưởng chừng như chết được.

놀라우리만치 그 애는 빨랐다

Sợ hãi tưởng chừng như a ấy nhanh chóng vất vả.

18: 같이 (như… giống như, cùng)

그 여자는 가수같이 노래를 잘해요.

Cô ấy hát hay như ca sĩ.

19: (으)ㄹ 모양이다 (hình như… sẽ)

눈이 올 모양이다

Hình như trời có tuyết rơi.

20: 만큼 (như, bằng)

오늘은 어제만큼 덥지 않다

Hôm nay không nóng bằng hôm qua.

21: (으)ㄹ 텐데… (sử dụng khi nói tiếc cái gì đó, giá như, thì tốt)

만약 그녀가 더 노력했더라면 좋았을 텐데

Giá như cô ấy cố gắng hơn nữa thì tốt

22: 대신(에) (thay cho/vì)

밥 대신 빵을 먹었어요

Tôi đã ăn bánh thay vì ăn cơm.

23: ~기 위해(서) (để)

나는 꿈을 이루기 위해서 산다.

Tôi sống để đạt (thực hiện) được ước mơ của mình.

24: Động từ/ tính từ  +(으)ㄹ수록(càng… càng...)

그녀는 날이 갈수록 예뻐진다

Cô ấy càng ngày càng đẹp hơn trước.
 

ngu phap tieng hàn
Học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp

25: (ㄴ)는 덕분에 (vì, biết ơn)

당신이 응원해 주신 덕분에 성공했습니다.

Tôi đã thành công nhờ anh đã động viên tôi.

26: 는 편이다 (thuộc loại)

그는 노래를 잘하는 편이다

Anh ấy thuộc loại hát tốt.

27: 에 대해(서) (về)

우리는 한국어 발음에 대해 공부합니다

Chúng ta học phát âm tiếng Hàn Quốc.

28: (으)ㄹ 뻔하다 (gần như, suýt nữa)

저는 감동해서 울 뻔했어요.

Tôi đã gần như oà khóc lên vì quá cảm động.

29: 잖아 (cơ mà, mà, nói lên một sự thật đã xảy ra)

형은 우리하고 약속했잖아요?

Anh trai đã hứa với chúng tôi rồi mà?

30: 자마자 (ngay lúc, ngay sau khi)

저는 일어나자마자 공부를 했어요

Tôi đã học bài sau khi thức dậy.

31: (으)려던 참이다 (sắp sửa, đang định)

저는 맥주를 마시려던 참이었어요.

Tôi đang định uống bia.

32: 을/를 비롯해(서) (đứng đầu)

회장을 비롯하여 온 회원이 모인다

Cuộc họp thành viên đứng đầu là ngài chủ tịch.

33: 기/게 마련이다 (là chuyện đương nhiên)

노력한 자가 성공하기 마련이다

Người nỗ lực sẽ thành công là chuyện đương nhiên.

34: 아/어 드릴게요 (cho, kính ngữ)

집을 보여 드릴게요

Tôi sẽ cho chị xem nhà.

35: (으)면서 (vừa… vừa)

그녀는 소설을 읽으면서 운다

Cô ấy vừa đọc tiểu thuyết vừa khóc

36: 는/ㄴ대 (nghe nói..)

그 사람은 다시 입원해야 한대요.

Nghe nói người đó lại phải vào bệnh viện.

37: (으)ㄴ/는 탓에 (vì, tại vì)

오랫동안 만나지 못한 탓에 그녀를 못 알아봤다

Vì lâu ngày không gặp nhau nên giờ tôi không nhận ra cô ấy nữa.

38: (ㄴ/는) 다기에 (vì người ta nói)

내일 시험을 본다기에 지금 준비하고 있어요

Bây giờ tôi đang chuẩn bị vì người ta nói ngày mai sẽ có cuộc thi.

39: 도록 하세요 (hãy)

피곤하면 쉬도록 하세요

Anh mệt thì hãy nghỉ ngơi đi.

40: 다고 해요 (nghe nói)

태풍이 온다고 해요

Nghe nói bão sẽ đến.

41: 거든요 (chỉ một sự giải thích, vì)

  • 그는 왜 회사에 안 가요?. Tại sao anh ấy không đến cty?

  • 휴가거든요. Vì đang là kỳ nghỉ!.

42: 는 것 /(으)ㄴ 것 같아요 (hình như, có lẽ, có vẻ như là)

제가 말실수를 한 것 같아요

Có lẽ tôi đã lỡ lời.

43: 아/어도(dù)

돈이 없어도 난 행복하다

Dù không có tiền đi nhưng tôi vẫn hạnh phúc.

44: 는/(으)ㄴ데요 (giải thích tình huống - sự việc)

저는 베트남에 가고 싶은데요

Tôi muốn đi đến đất nước Việt Nam.

45: (으)려고 해요 (định làm gì đó)

저는 친구 집에 가려고 해요

Tôi định đến nhà bạn.

46: (으)려면 (nếu muốn… thì)

냉면을 먹으려면 거기에 가야만 한다

Nếu muốn ăn mì lạnh thì phải đến chỗ đó.

47: 아/어졌어요 (đã trở nên)

전에 비해 많이 좋아졌어요

So với trước đây thì bây giờ tốt hơn nhiều.

48: 느라고 (vì)

공부하느라고 잠잘 시간이 없네요

Vì học nên tôi không có thời gian ngủ.

49: 는 (trợ từ danh từ)

형은 영화 보는 거 좋아해요?

Anh có thích đi xem phim không?

50: 다가 (trong)

살다가 힘들면 제게 전화하세요

Trong khi sống, nếu thấy mệt mỏi thì hãy gọi cho tôi nhé.

51: 고 (나서) (sau khi)

해가 지고 나서 저는 집에 돌아갔어요

Sau khi mặt trời lặn, tôi đã đi về nhà

52: (으)ㄹ 줄 (có thể)

당신은 한국 음식을 만들 줄 알아요?

Cô có thể nấu được món ăn Hàn Quốc không?

53: (으)ㄴ  지 (được… rồi)

한국에 온 지 얼마나 되었어요?

Anh đến Hàn quốc được bao lâu?

54: 는데/(으)ㄴ 데 (nhưng… thì)

형은 큰데 동생은 작아요

Anh trai cao nhưng em trai lại thấp.

55: (으)ㄹ 때 (khi...)

젊었을 때 열심히 공부합시다

Khi còn trẻ chúng ta hãy chăm chỉ học tập.

56: 게 (một cách)

행복하게 사세요

Hãy sống hạnh phúc nhé.

57: (으)면 (nếu… thì...)

아프면 약을 드세요

Nếu anh đau thì hãy uống thuốc nhé.

58: 아/어야 하다 /되다 (phải)

한국에서는 한국말을 해야 해요

Ở Hàn Quốc phải nói tiếng Hàn Quốc.

59: 고… (sau khi/rồi thì/rồi hãy...)

베트남어를 배우고 베트남에 가세요

Hãy học tiếng Việt rồi hãy đi Việt Nam.

60: 채 (chưa)

그 잉크는 채 마르지 않았다

Mực đó chưa khô.

61: 못+게 되어 있다/지 못 하게 되어 있다 (bị cấm/không được...)

아저씨! 여기서 담배를 못 피우게 되어 있습니다

Chú ơi! Đây là nơi cấm hút thuốc ạ.

62:ㄹ 필요가 있다 /없다 (cần thiết/ không cần phải làm gì...)

그 사람을 도와줄 필요가 있어요

Cần thiết phải giúp đỡ người đó.

63: 안 - ㄹ 수(가) 없다/ 지 않을 수 (가) 없다 (Không thể không)

저는 공부를 하지 않을 수 없어요.

Tôi không thể không học bài được.

64: 길래 (vì)

모자가 싸길래 샀다.

Vì mũ rẻ nên tôi đã mua.

65: 에다가 (ở)

이것을 어디에다가 둘까요?

Cái này để ở đâu vậy?

66: 에다가 (dùng khi người nói muốn nói thêm một sự việc, sự vật mới nào đó ngoài cái có sẵn)

이번 달은 월급에다가 상여금까지 받는다

Tháng này ngoài tiền lương ra, tôi đã nhận thêm cả tiền thưởng nữa.

67: 다가는 (thì)

네가 그한테 실수를 하다가는 믿음을 잃을 수 있다

Nếu em làm sai thì có thể sẽ khiến anh ấy mất niềm tin vào em.

68: 든지 (dù, cho dù)

어디를 가든지 행복하세요

Dù anh đi đâu thì hãy hạnh phúc nhé.

69: (으)로서 (với tư cách là)

나는 여기에 대표로서 참석했다

Tôi đã tham gia ở đây với tư cách là người đại diện.

70: -(으)ㄹ 지경이다 (Đến mức)

나는 가리워 죽을 지경이다

Tôi nhớ đến mức muốn chết đi được.

71: 아야/어야 하다 (phải)

저는 그 신문을 읽어야 해요

Tôi phải đọc tờ báo đó.

72: 아서/어서 그래요 (bởi vì, là vì, nên như vậy)

저는 너무 힘들어요. 한국어를 어려워서 그래요.

Tôi mệt mỏi lắm. Bởi vì tiếng Hàn quá khó (với tôi).

73: 지 않게 (để không)

병나지 않게 너무 많이 일하지 마세요

Để không bị ốm, đừng nên làm việc quá sức.

74: (ㄹ 수 있) 게 (để… có thể....)

빵 먹을 수 있게 돈을 주세요

Hãy cho em (con) tiền để em (có thể) ăn bánh.

75: ㄴ 지… 되다 (đã được...)

그가 한국에 온지 10년이 됐어요

Anh ấy đến Hàn quốc được 10 năm rồi.

76: ...ㄴ 다음에 /후에 (sau khi)

한국어를 배운 다음에 한국에 갈 겁니다

Sau khi học tiếng Hàn xong tôi sẽ đến Hàn Quốc.

일을 다 마친 후에 놀러 가요

Sau khi hoàn thành công việc thì tôi sẽ đi chơi.

77: 아무리 - 아도 /어도 (cho dù, dù...)

한국이 아무리 멀어도 저는 갈 겁니다

Cho dù xa đến mấy, tôi cũng sẽ đi Hàn Quốc.

78: 든지… 든지 (hay là/hoặc là...)

한국 언어가 쉽든지 어렵든지 꼭 공부해야 해요

Tiếng Hàn Quốc dù dễ hay khó thì tôi vẫn phải quyết tâm học.

79: (으)ㄹ 예정이다 (계획이다) (có kế hoạch, dự định làm gì)

올해 부산에 갈 예정이에요

Năm nay tôi dự định sẽ đi đến Busan.

80: 만에 (sau những, sau...)

그녀는 일 년 만에 베트남에 돌아왔어요.

Cô ấy đã trở về Việt Nam sau một năm đi xa.

81: 중에 (trong khi, trong khi, đang...)

여름휴가 중에 어디 가요?

Anh sẽ đi đâu trong kỳ nghỉ hè?

82: (이)라서 (do, bởi vì, vì là...)

내일은 토요일이라서 저는 일하러 가지 않아요

Vì mai là thứ 7 nên tôi không phải đi làm.

83: 려나 봐요 (hình như muốn, trông như, như thể)

내일 비가 오려나 봐요

Hình như ngày mai trời sẽ mưa.

84: 려고 하다 (có ý định làm gì, định, muốn)

형은 내일 뭘 하려고 하십니까?

Ngày mai anh định làm gì vậy?

85: 려고 (để, cố để)

저는 친구를 만나려고 베트남에 갔어요

Tôi đã tới Việt Nam để gặp bạn bè.

86: (으)ㄹ 만하다 (đáng để)

베트남은 가 볼만해요

Việt Nam là nơi đáng để đi đến (tham quan).

87: (으)ㄹ 때까지 (cho tới khi, cho tới lúc)

저는 죽을 때까지 학문 연구를 할 거예요

Tôi sẽ nghiên cứu văn học đến hơi thở cuối cùng (khi chết).

88: 기 위하여 (위해) (để…)

그 분을 만나기 위해 한국에 가요

Tôi đến Hàn Quốc để gặp vị ấy.

89: 다는 말을 든다 (tôi nghe nói rằng...)

그 사람이 노래를 잘 한다는 말을 들었어요

Tôi nghe nói rằng anh ấy hát rất hay.

90: 다고 하다 (họ/ai đó nói là, nói rằng...)

연예인이 그 모임에 온다고 한다

Ai đó nói rằng sẽ có diễn viên đến cuộc họp ấy.

91: 다고 생각하다 (nghĩ rằng, cho rằng...)

저는 한국어가 어렵다고 생각해요

Tôi nghĩ rằng tiếng Hàn rất khó.

92: 는 동안에 (trong khi, trong lúc)

내가 없는 동안에 그녀가 왔다

Trong khi tôi đi vắng thì cô ấy đã đến.

93: 는 대로 (theo, ngay sau...)

이 일을 마치는 대로 베트남으로 가겠어요.

Ngay sau khi xong công việc này, tôi sẽ đến Việt Nam.

94: 것은 사실이다 (việc… là sự thật/đúng là...)

그가 베트남에 안 간 것은 사실이다

Việc anh ấy không đến Việt Nam đúng là sự thật.

95: ㄴ 적이 없다 (chưa từng...)

저는 술을 마신 적이 없어요

Tôi chưa từng uống rượu bao giờ.

96: 지 않으면 안 되다 (nếu ko… thì ko đc đâu)

공부를 하지 않으면 안 돼요

Nếu không chịu học thì không được đâu.

97: 기로 되어 있다 (dự định, có kế hoạch, sẽ...)

우리는 이번 토요일 남원에서 만나기로 되어 있어요

Chúng tôi dự định thứ 7 tuần này sẽ gặp nhau ở Nam-won.

98: (으)려고 (để)

저는 한국 학자가 되려고 열심히 공부해요

Tôi chăm chỉ học để trở thành một học giả Hàn Quốc.

99: (으)러 (để)

나는 동생을 만나러 창원에 갔었다

Tôi đã đến Changwon để gặp em tôi.

100: 는가 보다 (hình như)

그는 매일 한국어를 공부하는가 보다

Hình như ngày nào anh ta cũng học tiếng Hàn.

Bạn hãy chia sẻ cho bạn bè của mình những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp này để cùng nhau luyện thi thật tốt nhé!. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc bạn học hiệu quả và thành công.

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác