Đang thực hiện

10 Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp Topik II

Thời gian đăng: 15/03/2017 10:30

Trong bài viết chủ đề ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp hôm nay, SOFL sẽ giới thiệu đến bạn 10 cấu trúc ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi Topik để bạn chủ động tìm hiểu và học nhé!

luyen thi topik
TOPIK tiếng Hàn

Trong các đề thi Topik II level 3 - 4 những mẫu ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 2 thường xuất hiện rất nhiều, dưới đây là 10 ngữ pháp bạn cần chú ý và  học kỹ.

Ngữ pháp

Ý nghĩa, cách dùng

Ví dụ

1. V(으)ㄹ 걸요: Có lẽ là, chắc là

- Đây là cấu trúc “Có lẽ” trong tiếng Hàn. Dự đoán về một kết quả trong tương lai, nó có thể xảy ra hoặc không xảy ra.

- 을 걸요 dùng với động từ có patchim và ㄹ 걸요 cho động từ không patchim.

구름을 보니 밤에는 눈이 오게는걸.

Trời có mây, có lẽ là ban đêm trời sẽ có tuyết.

2. V(으)ㄴ/는데도 불구하고: Mặc dù… nhưng

Cấu trúc mặc dù trong tiếng Hàn được dùng để nối hai vế câu.

Thì hiện tại: Tính từ dùng ㄴ데 불구하고, động từ dùng 는데도 불구하고, danh từ dùng 인데도 불구하고.

Thì quá khứ: Động từ + 았/었/했는데 불구하고.

항상 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 못 봐요. Mặc dù đã học hành rất chăm chỉ nhưng tôi thi không được tốt lắm.

3. Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ 나머지: Do quá...nên..."

Gắn vào sau tính từ và động từ, có nghĩa tiếng Việt là "kết quả của việc quá… nên, do quá… nên… ", dùng để biểu thị kết quả được tạo ra do thực hiện một hành động nào đó.

Chủ yếu được dùng trong trường hợp thể hiện hành động hoặc trạng thái đó trở nên thái quá dẫn đến kết quả tiêu cực.

너무 화가 난 나머지 핸드폰을 던져 버렸어요.

Do quá giận dữ nên tôi đã ném mất chiếc điện thoại rồi.

4. Diễn tả tình huống giả định: -(느)ㄴ다면, -았/었더라면, -(으)ㄹ 뻔하다

Diễn tả tình huống giả định trái với những điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc hiện tại hoặc tình huống còn chưa xảy ra trong tương lai.

Mệnh đề sau dùng với các cấu trúc diễn tả sự giả định hoặc dự đoán như -겠어요, -(으)ㄹ 거예요,-(으)ㄹ 텐데.

Ngoài việc diễn tả sự giả định, cấu trúc này còn diễn tả điều kiện.

내가 부자라면 가난한 사람들을 도와줄 수 있을 텐데.

Nếu tôi là người giàu có, tôi có thể giúp đỡ những người nghèo.

5. Diễn tả sự vô ích: -(으)나 마나,

Gắn vào sau động từ, có nghĩa là “có cũng như không, dù có làm cũng như không”, thể hiện một việc vô ích hoặc không cần thiết phải làm cái gì đó vì dù có làm hay không cũng không có gì khác nhau.

Kết quả chủ yếu ở thể giả định và được dựa trên những nhận thức thông thường hoặc những xét đoán thói quen của một ai đó. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.

이 시간에는 가 보나 마나 가게 문을 닫았을 텐데 내일 가는 게 어때요?

Giờ bạn có đi thì cửa hàng cũng đóng cửa rồi nên hãy để mai đi.

6. Diễn tả thói quen và thái độ: Động từ + -곤 하다

Sử dụng khi sự việc nào đó xảy ra lặp lại hoặc ai đó thực hiện hành động lặp lại hay làm thường xuyên như một thói quen.

Thường đi với 곧잘, 자주, 가끔. Có thể sử dụng dưới dạng -고는 하다.

Không sử dụng trong trường hợp diễn tả những hành động, những việc luôn xảy ra một cách cố định, không thay đổi.

Không sử dụng khi diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần, chỉ kéo dài ở một mức độ nhất định.

A: 어렸을 때는 성격이 어땠어요?

Khi còn nhỏ tính cách bạn như thế nào?

B: 수줍음을 많이 탔었어요. 그래서 별일 아닌데도 얼굴이 빨개지고는 했어요.

Tôi hay xấu hổ lắm. Thế nên chẳng có việc gì mà mặt tôi cũng tự nhiên đỏ bừng lên.

7. (으)ㄴ/는 편이다

편 nghĩa là trong số nhiều loại, nhiều tính chất nào đó. Dịch là ''nghiêng về, thiên về, thuộc dạng, thuộc tuýp".

Hình thức phủ định: 안 -(으)ㄴ/는 편이다 và -(으)ㄴ/는 편이 아니다.

Không sử dụng cấu trúc này khi đặc điểm hay đặc tính là quá rõ ràng hoặc các tình huống, sự thật khách quan. Chỉ dùng ở thì hiện tại hoặc quá khứ, không dùng ở thì tương lai.

Khi mô tả sự việc hoặc mốc thời gian trong quá khứ, sử dụng hình thức -(으)ㄴ 편이다. Tuy nhiên, trong trường hợp sự việc còn tiếp tục hoặc hành động còn lặp lại thì sử dụng hình thức 는 편이다.

가: 웨이밍 씨 남자 친구는 체격이 어때요?

Uy Ming, bạn trai của bạn trông như thế nào?

나: 제 남자 친구는 키가 크고 조금 통통한 편이에요.

Bạn trai tôi thuộc tuýp/là kiểu người cao và hơi béo.

8. V/A기 마련이다 "chắc chắn là..., đương nhiên/tất nhiên/dĩ nhiên là..."

Ngữ pháp này biểu hiện rằng có thể xuất hiện, nảy sinh việc mà theo một cách đương nhiên như thế, như vậy (một việc hoặc một trạng thái nào đó xảy ra là đương nhiên).

Cấu trúc này tương đương với biểu hiện "chắc chắn là..., đương nhiên/tất nhiên/dĩ nhiên là..." trong tiếng Việt.

Biểu hiện tương tự là 게 마련이다.

윗사람이 질서를 안 지키면 아이들도 따라하기 마련이에요.

Người lớn nếu không giữ trật tự thì đương nhiên trẻ con cũng sẽ làm theo.

9. Động từ + -고자 “để/ nhằm mục đích/ ý định…”

Gắn vào sau động từ, có nghĩa là “để/nhằm mục đích”, dùng để thể hiện mục đích của một hành động, ý đồ hoặc hy vọng của người nói khi làm gì đó.

Được dùng trong văn viết hoặc lời nói mang tính nghi thức như diễn văn, phỏng vấn, báo cáo…

많은 것들을 보고 배우고자 이번 여행을 계획하게 오게 되었다.

Tôi đã lên kế hoạch cho chuyến đi này để xem và học hỏi được nhiều điều.

10. V는 셈이다/ A(으)ㄴ 셈이다: Xem như là, coi như là...

Diễn tả  một biểu hiện mà thực tế không phải như thế nhưng có thể nói, đánh giá, nhìn nhận nó như một kết quả. Hiểu nôm na là “Không phải A nhưng có thể nói là A”

Nếu xét kỹ theo nhiều tình huống mà kết luận, thì thấy rằng kết quả sẽ gần giống như một sự thật nào đó; có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là “xem như là, coi như là, gần như là’.

지금은 잘 못 마시지만 옛날에 비하면 지금은 술을 잘 마시는 셈이에요.

Bây giờ tôi không thể uống rượu được nhiều nữa nhưng nếu so với trước kia xem như là tốt rồi.

 

Trong quá trình luyện thi Topik, ngoài học kỹ 10 ngữ pháp tiếng Hàn trên, bạn cũng nên trau dồi cho mình vốn từ vựng Topik trung cấp để làm bài thi cho tốt. Mong rằng 10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp này sẽ giúp ích cho việc học, luyện thi của bạn. Hàn Ngữ SOFL chúc đạt được những kết quả cao nhất.

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác