Đang thực hiện

7 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp thông dụng - dễ dùng!

Thời gian đăng: 28/02/2018 14:25

Tiếp nối những bài viết tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, SOFL xin chia sẻ với các bạn bài viết về ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp thông dụng để các bạn học mỗi ngày. Hãy theo dõi ngay nhé!
 

cau truc vi nen tieng han
Ngữ pháp tiếng Hàn

1. Ngữ pháp ~으면서도/면서도

- Cấu trúc này được sử dụng khi hành động hay trạng thái ở mệnh đề thứ 2 tiếp tục sau mệnh đề thứ nhất tuy nhiên hành động hay trạng thái ở mệnh đề 2 này nó lại ngược lại với những gì xảy ra đầu tiên (vế trước).

- Từ có patchim dùng ~으면서도, không có patchim dùng cấu trúc 면서도

유미 씨가 남자 친구가 있으면서도 없는 척해요.

Bạn Yumi dù có bạn trai nhưng cũng giả vờ là không có.

그 사람은 가수이면서도 노래를 잘 못 불러요.

Mặc dù anh ta là ca sĩ nhưng (cũng) không biết hát.

2. Ngữ pháp ~도록 하다

- Ngữ pháp này thể hiện ý chí quyết tâm thực hiện hành động ở phía trước, và ra yêu cầu hành động cho một ai đó phía sau.

아들이 계속 놀고 있으니 숙제하도록 지시했거든요.

Vì con trai tôi cứ chơi suốt nên tôi đã bảo nó làm bài tập rồi.

Lưu ý: Sau ngữ pháp tiếng Hàn 도록 có thể là động từ và cũng có thể là mệnh đề.

- Thể hiện ý chí, quyết tâm của chính người nói sẽ thay đổi, sẽ thực hiện một hành động nào đó.

내일부터 일찍 일어나도록 하겠어요.

Bắt đầu từ ngày mai tôi sẽ cố gắng dậy sớm.

3. Cấu trúc ~어찌나 ~는/은/ㄴ지 - Quá, đến nỗi, đến mức...

- Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh hành động hoặc tình huống trong vế đầu và chỉ ra hậu quả của mệnh đề 2 là một phần kết quả của nó.

- Đối với những việc đã xảy ra trong quá khứ thì sử dụng “어찌나었는지”

그회사는 어찌나 일이 많은지 화장실에 갈 시간도 없다

Công ty nhiều việc đến mức đi vệ sinh cũng không có thời gian nữa.

두 사람은 어쩌나 닮는지 다들 형제인 줄 알았어요.

Hai người đó giống nhau đến mức mà tôi tưởng họ là anh em ruột vậy.

4. Cấu trúc ~고 말다

- Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng một ai đó đã làm một việc gì mà bản thân không muốn hoặc không nên xảy ra, nó thể hiện chút tiếc nuối của người nói. Có thể hiểu như “mất”, “xong”.

값은 정말 비싸지만 친구들이 하도 어울린다고 해서 사고 말았어요.

Giá nó rất đắt nhưng vì bạn tôi nói là hợp nên tôi đã lỡ mua mất rồi.

- Dùng khi nhấn mạnh về ý chí, quyết tâm đạt được một kết quả tốt. Có thể hiểu là “nhất định sẽ… ”, hay kết hợp với: “-고 말겠다”, “-고 말 것이다”.

다음 시합에서 꼭 이기고 말 거예요

Kì thi lần sau nhất định tôi/mình sẽ thi đỗ. (Tự nói với chính mình)

5. Ngữ pháp tiếng Hàn ~고는

- Cấu trúc này được sử dụng để nói về hành động hay sự thay đổi không mong muốn đã xảy ra sau khi làm ở mệnh đề đầu tiên và gây ra hậu quả, kết quả không tốt ở vế sau. Đi với thì quá khứ (vì hành động đã xảy ra rồi).

베추 식당에서 음식을 먹고는 배가 아파서 병원에 갔어요.

Sau khi ăn ở cửa hàng Bechu xong tôi đã phải đến bệnh viện vì bị đau bụng/vì đau bụng nên tôi đã phải đi bệnh viện.

6. Cấu trúc ~을지도/ㄹ지도 모르다 - Có thể, có lẽ, chắc, hình như...

- Từ có patchim dùng ~을지도 모르다, không có patchim dùng ~ㄹ지도 모르다

- Cấu trúc 을/ㄹ지도 모르다 này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một tình huống giả định nhưng lại không chắc chắn về nó. Dịch nghĩa tiếng Việt là “có thể, có lẽ”, diễn đạt sự phỏng đoán hoặc không chắc chắn về một việc gì đó..

- 모르다 nên ở thì hiện tại hoặc tương lai (vì là phỏng đoán, nó có thể chưa xảy ra hoặc không xảy ra trong tương lai).

지금 백화점에 가면 사람이 많을지도 몰라요.

Nếu bạn đi đến tiệm bách hóa bây giờ, có thể sẽ có đông người lắm.

- (으)ㄹ 수도 있다 cũng tương tự với -(으)ㄹ지도 모르다 và thường được dùng với “아마” (có lẽ).

제주도는 아마 주말에 비행기표가 없을 지도 몰라요.

Vé máy bay đến đảo Jeju vào cuối tuần có lẽ đã (bán) hết rồi.

7. Cấu trúc -기로 하다: Quyết định làm gì đó

- Gắn vào sau động từ để biểu hiện ý nghĩa hứa hẹn hoặc quyết tâm, quyết định làm một việc gì đó.Bạn có thể dùng cấu trúc này để thể hiện cho quyết định của mình hoặc một kế hoạch đối với người khác. Chúng ta thường dùng nó ở thì quá khứ dưới dạng -기로 했다.

이번에는 여행을 가지 않기로 했어요.

Tôi đã quyết định tuần này không đi du lịch rồi.

- Trước -기로 하다 không thể dùng 았/었/였 để thể hiện thì quá khứ.

우리는 피자를 먹기로 했다

Chúng tôi đã quyết định đi ăn bánh Pizza.

- Với -기로 하다 tùy theo hoàn cảnh, tình huống có thể sử dụng hoán đổi giữa 하다 với 결정하다 (quyết định), 결심하다 (quyết tâm), 약속하다 (hẹn, hứa hẹn).

캠프에 가기로 결정했다.

Tôi đã quyết định đi cắm trại.

- Với trường hợp vẫn chưa được quyết định thì dùng -기로 하다.

지금 바쁘니까 나중에 다시 이야기하기로 해요.

Bây giờ mình bận nên (quyết định) để nói chuyện sau nhé.

Bạn đã hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng 7 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bên trên chưa? Khi học hãy tự đặt một vài ví dụ để sử dụng thành thạo hơn. Tiếng Hàn trung cấp khá khó nên bạn hãy học thật chăm chỉ và kiên trì nhé! Chúc bạn học tốt.

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác