Trong bài ngày hôm nay, Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ giới thiệu đến các bạn tổng hợp các từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề về trường học và công cụ học tập trong bài viết dưới đây.
Trong chủ đề từ vựng tiếng Hàn về học tập, SOFL sẽ cung cấp cho các bạn những từ mới được chia thành các phần như: từ vựng về dụng cụ học tập, từ vựng về môn học và cách giới thiệu trường học bằng tiếng Hàn.
Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề
Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề trường học
유치원: Nhà trẻ
초등학교: Tiểu học
중학교: Trung học
고등학교: Trung học Phổ thông
대학교: Đại học
대학원 : Cao học
교실: Lớp học
수업: Tiết học
쉽다: Dễ
어렵다: Khó
학기초: Đầu học kì
학기말: Cuối học kì
학년: Năm học
졸업하다: Tốt nghiệp
철자: Viết
문장: Câu
선생님: Thầy giáo
학생: Học sinh
대학생: Sinh viên
연구하다: Nghiên cứu
질문하다: Hỏi
가르치다: Dạy
문자: Ngữ pháp
단어: Từ
독학하다: Tự học
그만두다: Từ bỏ
무료: Miễn phí
새로운: Mới
토론하다: Thảo luận
마침표: Dấu chấm
불업증서: Bằng tốt nghiệp
종: Chuông
정보학: Thông tin
대문자: Viết hoa
더하다(빼다): Tăng (giảm)
Từ vựng tiếng Hàn về môn học
Tên các môn học bằng tiếng Hàn cũng là một phần rất nhiều bạn học quan tâm.
수학: Toán
물리: Lý
화학: Hóa
생물: Sinh
역사: Lịch sử
지리: Địa lý
음악: Âm nhạc
과학: Hoa học
국어: Ngữ văn
문학: Văn học
영어: Tiếng Anh
미술: Mĩ thuật
Từ vựng tiếng Hàn thông dụng về dụng cụ học tập
Dụng cụ học tập là một phần không thể thiếu với mỗi bạn học sinh. Có rất nhiều bạn đã thắc mắc với thầy cô của SOFL “Thời khóa biểu” tiếng Hàn là “시간표” hay “학습 계획” vì thấy chúng khá giống nhau. SOFL xin trả lời ngay:
“시간표” là “thời khóa biểu” (bản ghi các môn học và các tiết học phải học trong tuần do nhà trường quy định) còn “학습 계획” là “kế hoạch học tập” tức là kế hoạch học do tự mỗi người đề ra và mình tự thực hiện.
불핀: Phấn
운동장: Sân vận động
공책; Vở
펜: Bút mực
연피통: Hộp bút
볼펜: Bút bi
연필: Bút chì
지우개: Tẩy
곱하다: Nhân
나누다: Chia
자: Thước kẻ
색연필: Bút màu
그림책: Sách tranh
놀다: Chơi
컴퓨터: Máy tính
시험: Thi
더하기: Cộng
빼셈: Trừ
Giới thiệu về trường học bằng tiếng Hàn
저는/나는….. 학교에서 공부해요 - Tôi đang học tại trường….. (Thì hiện tại)
저는/나는….. 학교에서 공부했어요 - Tôi đã học tại trường….. (Thì quá khứ)
저는: Ngôi xưng kính ngữ, dùng để nói với người lớn tuổi như anh chị, bố mẹ, ông bà, thầy cô giáo, người lạ gặp lần đầu.
나는: Ngôi xưng thân mật, chỉ dùng để nói với người nhỏ tuổi hoặc ngang bằng như em nhỏ tuổi, bạn bè.
Ví dụ: 나는 교육 대학에서 공부했어요 - Tôi đã học tại trường Đại học Sư phạm
나는 강남 대학교에서 공부해요 - Tôi đang học tại trường đại học Kang Nam.
Trên đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề trường học, giáo dục. Để trau dồi thêm cho mình những vốn từ khác, bạn có thể đọc thêm những bài viết về từ vựng của Trung tâm tiếng Hàn SOFL. Chúc việc học của bạn ngày càng tiến bộ.
>> Xem thêm: http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Tu-Vung/tieng-Han-don-gian-1003/
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/