Đang thực hiện

9 nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

Thời gian đăng: 03/06/2016 11:32
Để tự tin nói, giao tiếp tiếng Hàn tốt thì việc phát âm tiếng Hàn chuẩn là điều cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa hoàn thiện kỷ năng phát âm của mình bởi chưa nắm được các quy tắc phát âm chuẩn. 
9 nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn
Trong bài viết dưới đây, trung tâm Tiếng Hàn SOFL xin chia sẻ với các bạn 9 nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn bạn cần biết để có thể phát âm tiếng Hàn chính xác hơn nhé!

I. Nối Âm (연음화):
1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응): 받침 + 모음
Ví dụ : 
- 발음 [바름] (ba-reum)                      
- 책을 [채글] (chae- geul)
- 이름이 [이르미] (i-reu-mi)                
- 도서관에 [도서과네] (do- seo- kwa- ne)

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응): 겹 받침+모음
Ví dụ :   
- 읽어요 [일거요] (il-geo-yo)             
- 앉으세요 [안즈세요] (an- jeu-se- yo)

II. Trọng Âm Hóa (경음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
Ví dụ :    
- 식당 [식땅] (shik- ttang)                   
- 문법 [문뻡] (mun- bbeop)
-  살집 [살찝] (san-jjip)                        
- 듣고 [듣꼬] (deut- kko)

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):
1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ : 받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
Ví dụ : 
- 한국 말 [한궁말] (Han- gung- mal)     
- 작년 [장년] (jang- nyeon)
9 nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn
2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ : 받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
Ví dụ : 믿는다 [민는다] (min- neun-da)

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ : 받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
Ví dụ : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] (eol- ma- im- ni- kka)

4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
Ví dụ : 
- 종로 [종노] (jong-no)                           
- 음력 [음녁] (eum- nyek)

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
Ví dụ :    
- 국립 [궁닙] (gung-nip)                      
- 수업료 [수엄뇨] (su- eom- nyo)

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ : 받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
Ví dụ :    
몰라요 [몰라요] (mol-la-yo)             
- 연락 [열락] (yeol- lak)

V. Âm Vòm Hóa  (구개 음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ : 받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
Ví dụ :    
- 같이 [가치] ( ga-chi)                        
- 닫히다 [다치다] (da-chi-da)
- 해돋이 [해도지] (hae-do-ji)
9 nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn
VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ’ 탈락):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ : 받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
Ví dụ :    
- 좋아하다 [조아하다] (jo-a-ha-da)            
- 많이 [마니] (ma- ni)

VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):
1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ: 받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
Ví dụ : 축하하다 [추카하다] (chu-k’a-ha-da)

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ : 받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
Ví dụ :
- 축하하다 [추카하다] (chu-k’a-ha-da)      
- 까맣다 [까마타] (kka-ma- t’a)

VIII. Cách Đọc “의”  (‘의’ 발음):
1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 (eui)
Ví dụ : 
- 의사 [의사] (eui-sa)                                   
- 의자 [의자] (eui- ja)

2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 (i)
Ví dụ :  
- 주의 [주이] (ju- I)                                     
- 동의 [동이] (dong – i)

3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 (e) 
Ví dụ :     아버지의 모자 [아버지에 모자] (a- beo-ji-e- mo-ja)

IX. Nhấn Trọng Âm:
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
Ví dụ :
- 아까  (a- kka)                                           
- 오빠 (o-ppa)
- 예쁘다 (ye-ppeu- da)                                  
- 아빠 (a-ppa)

 Trên đây là 9 nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn . Hi vọng có thể giúp được các bạn một phần để luyện tiếng Hàn thật chuẩn xác và lưu loát nhé!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác