Đang thực hiện

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản kèm đáp án

Thời gian đăng: 15/02/2020 09:41
Trong bài viết này, Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những bài tập ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản kèm đáp án để các bạn luyện tập nhé! 
lam bai tap tieng han ve nha
Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập thực hành dịch câu tiếng Hàn qua các mẫu ngữ pháp N + 만, N-밖에, V+ 아/어서, V(으)ㄹ 수 있다, V+아/어야 하다/되다,  V(으)면, V(으) 때, V(으)려면.

Trước hết muốn làm được bài tập, các bạn hãy học kỹ cách sử dụng, cách chia động từ của từng ngữ pháp để có đầy đủ kiến thức, kỹ năng làm bài.

Bài tập: Luyện dịch các câu tiếng Hàn cơ bản sau sang tiếng Việt

I. N + 만: Chỉ N
1. 아침에는 커피만 마셔요.
3. 보기만 할 거예요!
4. 보기만 할 거예요!
5. 오늘만 일찍 왔어요!
6. 수진 씨에게만 선물을 줬어요!
7. 그 식당은 일요일만 쉬어요!
Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê
Chỉ mua cái này thôi
Chỉ nhìn cái này thôi
Chỉ đến sớm hôm nay thôi
Chỉ tặng quà cho subin
 Cửa hàng đó chỉ nghỉ vào chủ nhật
II. N-밖에: Chỉ N
1. 콜라밖에 안 마셔요.  
2. 한국 친구는 한 명밖에 없어요.
3. 한국어 조금밖에 못 해요.
4. 왜 일밖에 안 해요.
5. 이것밖에 없어요.
6. 냉장고에 우유밖에 안 남았어요.
Ngoài coca thì không uống gì khác.
Ngoài một người bạn hàn quốc thì không có ai.
Tôi chỉ biết một chút tiếng hàn quốc.
Tại sao chỉ có một việc
Chỉ có một thứ này.
Trong tủ lạnh ngoài sữa thì không có gì.
III. V+ 아/어서: Vì
1. 오늘 바빠서 영화를 못 봐요. 
2. 가방이 커서 편해요.
3. 늦어서 죄송해요.
4. 밥을 많이 먹어서 배가 아파요.
5. 어제 피곤해서 일찍 잤어요.
6. 이 옷이 어울려서 사고 싶어요.
Vì cặp mở nên rất tiện.
Vì muộn nên xin lỗi.
Vì ăn nhiều cơm nên đau bụng
Vì hôm qua mệt nên đã ngủ sớm.
Áo này vì phù hợp nên tôi muốn mua.
Hôm nay vì bận nên không thể xem phim.
IV. V(으)ㄹ 수 있다: Có thể
1. 나도 운전할 수 있어요? 
2. 한국말을 할 수 있어요.
3. 한국말을 할 수 있어요.
4. 매운 것을 먹을 수 있어요. 
5. 토요일에 같이 등산할 수 있어요? 
Có thể giúp tôi 1 chút được không.
Tôi cũng có thể lái xe 1 chút..
Có thể nói tiếng Hàn một chút.
Có thể ăn thứ cay.
Vào thứ bảy có thể cùng leo núi được chứ.
V- V+아/어야 하다/되다: Phải
1. 집에 가야 돼요.
2. 시험을 꼭 봐야 해요.
3. 내일 시험이 있어요. 그래서 좀 공부해야 해요. 
4. 오늘 친한 친구 생일이라서 선물을 준비해야 돼요.
5. 교통 규칙은 꼭 지켜야 해요: 
Phải về nhà
Nhất định phải thi.
Ngày mai có thi, chính vì vậy tôi phải học một chút.
Hôm nay, vì là sinh nhật bạn thân nên tôi phải chuẩn bị quà.
Phải nhất định giữ quy tắc giao thông.
VII. V(으)면: Nếu
1. 돈을 많이 벌면 집을 살 거예요.
 2. 집에 일찍 도착하면 빨래를 할 거예요. 
3. 결혼하면 어디서 살 거예요. 
4. 내일 비가오면 집에 있을 거에요. 
5. 지금 안 오면 후회할 거 예요.
Nếu kiếm được nhiều tiền tôi sẽ mua nhà.
Nếu trở về nhà sớm tôi sẽ giặt giũ.
Nếu kết hôn bạn sẽ sống ở đâu.
Nếu ngày mai mưa
Nếu bây giờ không ra ngoài bạn sẽ hối hận.
 
VIII. V(으) 때 - Trong khi
1.슬플 때 음악을 들어요.
2. 밥을 먹을 때 전화가 왔어요.
3. 기분이 안 좋을 때 어떻게 해요?
4. 고등 학교 때 전 친구가 별로 없어요.
5. 휴가 때 어디로 갈 거예요.
6. 제가 열 살이었을 때 아주 뚱뚱해요.
Khi tôi 10 tuổi tôi rất béo.
Khi buồn tôi sẽ nghe nhạc
Khi ăn cơm thì có điện thoại đến.
Khi tâm trạng không tốt bạn sẽ làm gì.
Khi học ở trường cấp 3 không có bất cứ người bạn nào.
Khi nghỉ sẽ đi nơi nào.
IX: V(으)려면 Nếu định làm gì thì phải
1: 한국에 가려면 뭘 준비해야 돼요? 
2: 한국말을 잘하려면 열심히 공부해야 해요. 
3. 살을 빼려면 운동을 열심히 해야 해요.
4. 제시간에도착하려면 일찍 출발해야 해요. 
5. 비행기 표를 예약하려면 어떻게 해야 해요. 
6. 한국 음식을 먹으려면 한국 식당에 가야 돼. 
Nếu định ăn món ăn Hàn phải đến nhà hàng Hàn Quốc.
Nếu định đến hàn quốc bạn phải chuẩn bị gì.
Nếu nói tốt tiếng Hàn phải học chăm chỉ.
Nếu định giảm cân thì phải vận động chăm chỉ,.
Nếu định đến nơi đó sớm bạn phải xuất phát sớm
Nếu định đặt trước vé máy bay phải làm như thế nào.
 
Bạn dịch đã dịch đúng bao nhiêu câu dưới đây rồi nhỉ? Hãy chăm chỉ học và luyện tập thật tốt để nhanh tiến bộ nhé! Hãy cập nhật những bài tập ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản trên website trungtamtienghan.edu nhé!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác