Đang thực hiện

Bạn sẽ tiếc nếu bỏ qua 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới học này.

Thời gian đăng: 30/06/2017 08:55
Trong bài viết này trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ chia sẻ đến bạn 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới học thiết yếu nhất mà ai cũng cần biết nếu muốn theo đuổi ngôn ngữ này.
Học ngữ pháp tiếng Hàn như thế nào mới hiệu quả?
Học ngữ pháp tiếng Hàn như thế nào mới hiệu quả?
 

Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới học với cấu trúc 명사입니다./ 명사입니까?

입니다 : nghĩa tiếng Việt là “LÀ”  đứng liền sau danh từ,  kết thúc câu trần thuật.
프엉입니다.                                (Tôi) Là Phượng.
베트남 사람입니다.                  (Cô ấy) Là người Việt Nam.
입니까?  nghĩa tiếng Việt là “LÀ”  đứng liền sau danh từ, kết thúc câu hỏi có/không.
학생입니까?                       (Bạn) Là học sinh phải không?
한국 사람입니까?              (Chị ấy) Là người Hàn Quốc phải không?

Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới học với cấu trúc Tiểu từ ~은 /는

은/는  ~ là tiểu từ đứng liền sau danh từ, cho biết danh từ đó là chủ thể hoặc chủ ngữ của câu
오늘은 일요일입니다.               Hôm nay là Chủ nhật.
이것은 제 시계입니다.              Cái này là đồng hồ của tôi.
Danh từ có phụ âm cuối sẽ dùng 은
오늘은 월요일입니다.            Hôm nay là thứ Hai.
제 국적은 베트남입니다.        Quốc tịch của tôi là Việt Nam.
Danh từ không có phụ âm cuối sẽ dùng 는
우리는 부부입니다.                Chúng tôi là vợ chồng.
여기는 서울역입니다.            Chỗ này là ga Seoul.

Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới học với cấu trúc  이것/저것/그것

이것 ~  “CÁI NÀY”, chỉ vật gần người nói và người nghe
이것은 나무 책상입니다.        Cái này là bàn gỗ.
이것은 제 노트북입니다.        Cái này là máy tính xách tay của tôi.

저것 ~ CÁI ĐÓ/CÁI KIA chỉ vật xa người nói gần người nghe

저것은 한복입니다.                       Cái kia là Hanbok.

저것은 벽 그림입니다.                  Cái kia là tranh treo tường.

그것 ~ CÁI ĐÓ/CÁI ẤY chỉ vật gần người nghe hoặc vật mà người nghe đang nghĩ đến

그것은 제 안경입니다.               Cái đó là kính của tôi.
그것은 자전거입니다.                Cái đó là xe đạp.
Học tiếng hàn trực tuyến đột phá ngôn ngữ để thành công
Học tiếng hàn trực tuyến đột phá ngôn ngữ để thành công
 

Ngữ pháp tiếng Hàn với cấu trúc 여기/저기/거기

여기 ~ “ĐÂY/NƠI NÀY”, chỉ địa điểm gần người nói, người nghe

여기는 병원입니다.                Đây này là bệnh viện.
여기는 어학원입니다.            Chỗ này là trung tâm ngoại ngữ.

저기 ~ “ĐẰNG KIA”, chỉ địa điểm xa người nói

저기는 은행입니다.                       Chỗ đó là ngân hàng.
저기는 마트입니다.                      Kia là siêu thị.

거기 ~ “CHỖ ĐÓ” chỉ địa điểm gần người nghe hoặc một địa điểm nhất định nào đó đang được nhắc đến (chú ý ngữ cảnh hội thoại qua điện thoại hoặc hai người đang nghĩ đến một chỗ nào đó)

거기는 편의점입니다.                Đó là cửa hàng tiện ích.
거기는 현대 빌딩입니다.           Đó là tòa nhà Hyundai.

Ngữ pháp tiếng Hàn  ~ 에 있습니다

에 ~  là tiểu từ đứng sau danh từ chỉ nơi chốn,  khi đi kèm với cụm 있습니다 ~ CÓ/ 없습니다 ~ KHÔNG CÓ => nghĩa là Ở, chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại nơi đó

Danh từ chỉ nơi chốn 에 + 있습니다/ 없습니다.

Dạng nghi vấn với 어디? 있습니까? 없습니까?

동생이 집에 있습니다.                Em tôi (đang) ở nhà.
주차장에 있습니다.                     (Xe đang) Ở trong ga-ra.
Trên đây là 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới học . Đừng quên áp dụng chúng vào thực hành để nhớ lâu hơn nhé. Chúc bạn học tốt và đạt được những kết quả cao nhất.

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác