Đang thực hiện

Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc

Thời gian đăng: 07/12/2015 09:28
Khi học bất kỳ ngôn ngữ nào nói chung và hoc tiếng Hàn nói riêng ta đề bắt đầu học từ bảng chữ cái . Nên hôm nay , trung tâm Tiếng Hàn SOFL sẽ giúp bạn làm quen với bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc nhé.
Cách ghép chữ trong tiếng hàn
Cách ghép chữ trong tiếng hàn
Người Việt Nam thường lầm tưởng rằng ngôn ngữ Hàn Quốc không có bảng chữ cái mà lài loại chữ ghép bộ như tiếng Trung Quốc vì nhìn qua thất những kí hiệu vuông , tròn mà không có kí tự như các ngôn ngữ khác .
Nhưng trên thực tế , tiếng Hàn có chữ cái , các nguyên âm và phụ âm . Việc ghép các chữ cái với nhau cũng rất khoa học và đọc đáo . Đây thực sự là niềm tự hào của người Hàn - cái nôi của nền giáo dục thế giới .
Hangul(한글) , bảng chữ cái Hàn Quốc được hình thành từ năm 1443 do vua Sejong sáng lập ra . Ban đầu nó có tên là “혼민정음”(Honmin choengum) sau đó rút gọn thành “정음” (choengum) và cuối cùng được gọi là Hangul như ngày nay.
Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang).

- Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường.
- Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.
- Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người

 1.    Nguyên âm:

a. Nguyên âm đơn: (8 nguyên âm)
ㅏ     ㅓ      ㅗ      ㅜ
(a)        (ơ)       (ô)        (u) 
ㅡ      ㅣ      ㅔ      ㅐ
(ư)       (i)         (ê)        (e) 
b. Nguyên âm ghép: (6 nguyên âm)               
 ㅑ      ㅕ      ㅛ      ㅠ      ㅖ      ㅒ
  (ia)       (iơ)      (iô)       (iu)       (iê)       (ie)
Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng hàn
Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng hàn

2.  Nguyên âm kép : (7 nguyên âm)

 Nguyên âm kép bao gồm 2 nguyên âm.Trong tiếng Hàn, các nguyên âm đi liền với nhau chỉ theo 7 nguyên âm kép này, nó có tính cố định, được xem là một đơn vị nguyên âm.
ㅘ      ㅝ      ㅟ      ㅞ      ㅙ      ㅢ      ㅚ
(oa)      (uơ)     (uy)      (uê)      (oe)      (ưi)      (uê) 
Chú ý khi phát âm:
ㅔ: (ê) phát âm mở hơn “ê” tiếng Việt một chút.
ㅐ: (e) phát âm mở hơn (e) tiếng Việt một chút.
ㅗ: (ô) khi phụ âm cuối là “ㅇ” thì đọc như (ôô), còn lại phát âm như (ô)
ㅜ: (u) khi phụ âm cuối là “ㅇ” thì đọc như (uu), còn lại phát âm như (u)
ㅚ: Viết là (ôi) nhưng khi đọc phát âm là (uê) hoặc (oê)
Khi viết một nguyên âm không có phụ âm thì chúng ta luôn phải viết thêm phụ âm 'ㅇ'. Trong trường hợp này, 'ㅇ' chỉ là một âm câm và có vai trò chỉ rõ vị trí của các phụ âm khác khi kết hợp vào nguyên âm.
Cách phát âm chuẩn trong tiếng hàn
Ví dụ : 아, 어, 오, 우, 으, 이, 애, 에,야, 여, 요, 유, 예, 얘, 와

3. Cấu trúc từ:

Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản
- Phụ âm – Nguyên âm
- Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm
Cách viết :  Được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc

Đến nay, Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản.
Qua bài này , chắc các bạn đã nắm được cơ bản bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc rồi đúng không? 
 Chúng tôi - Trung tâm tiếng Hàn SOFL luôn hướng tới mục tiêu cung cấp cho các bạn học tiếng Hàn những bài viết mới tốt , chất lượng nhất để với bớt phần nào những khó khăn trong việc học của các bạn .
 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác