Đang thực hiện

Bỏ túi ngay 5 ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp

Thời gian đăng: 23/03/2018 09:39

Khi học lên trình độ tiếng Hàn cao cấp, bạn sẽ bắt đầu học những ngữ pháp khó hơn. SOFL xin giới thiệu tới bạn 5 ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp dưới đây để bạn làm quen dần.

 

Làm sao để học ngữ pháp tiếng Hàn?
Làm sao để học ngữ pháp tiếng Hàn?

1. Ngữ pháp tiếng Hàn ~ ㄴ/는가 싶다

Ý nghĩa: Ngữ pháp này diễn tả một suy đoán "nghĩ rằng, cho rằng, có vẻ như là, liệu có phải là…” " ~ㄴ/는가 " được dùng để thể hiện là nó là một câu tự hỏi, đọc thoại. Ngoài ra có thể sử dụng cùng với ~(으)ㄹ까 싶다 hay (으)ㄹ 듯 싶다.

VD:

심한 병인가 싶어서 병원에 갔다.

Tôi đi đến bệnh viện vì nghĩ rằng mình mắc một bệnh nghiêm trọng.

너한테 무슨 일이라도 있는가 싶어서 걱정돼 전화했어.

Không biết có chuyện gì xảy ra với bạn không, tôi lo lắng nên đã gọi điện thoại.

2. Cấu trúc V/A + 이다-건마는/건만

Ý nghĩa: Với ngữ pháp tiếng Hàn này, bạn có thể hiểu đơn giản nghĩa của nó là “tuy”, “nhưng”... Nó diễn tả hành động hay sự việc đối lập xảy ra ở mệnh đề đi sau khác với điều có thể suy luận hoặc mong đợi từ mệnh đề đi trước miêu tả.

VD:

화가 나건마는 그냥 참았다.

Tuy rất tức giận nhưng tôi vẫn cứ chịu đựng.

어렸을 때는 꿈이 많았건만 이제는 그 꿈도 다 사라졌습니다.

Hồi bé tôi có nhiều ước mơ nhưng giờ tất cả đều tan biến.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng 

3. Cấu trúc V/A-ㄹ 게 뻔하다

Ý nghĩa: Ngữ pháp tiếng Hàn này có thể được hiểu đơn giản là “thế nào cũng”...

VD:

공부하지 않아서 시험을 못 볼 게 뻔해요.

Không học bài nên thế nào cũng không thi được cho mà xem.

4. Cấu trúc V/A - 는/(으)ㄴ 나머지 = 너무 아/어서 -(으)ㄹ 수밖에 없다

Ý nghĩa: Vì quá ...

VD:

성공을 위해 너무 열심히 일한 나머지 건강이 나빠졌어요.

Vì sự thành công mà anh ta làm việc quá chăm chỉ, sức khỏe ngày càng tệ.

한곳에 머무르는 시간이 짧은 나머지 제대로 구경도 못한다.

Thời gian ở lại 1 nơi quá ngắn, không thể ngấm cảnh hết được.

5. Cấu trúc (으)ㄴ들

Ý nghĩa: Cấu trúc này diễn tả nghĩa là “dù có... thì cũng”. Giả định vế trước là đúng thì cái đó cũng không gây cản trở gì cho việc xảy ra ở vế sau. Và đặc biệt ở cấu trúc câu này cuối nó thường hay viết dưới dạng câu hỏi.

- A/V (Động từ/Tính từ) 있다/없다 + (으)ㄴ들

VD:

누가 뭐라고 한들 자기 일만 잘하면 되지, 뭐.

Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.

- N (Danh từ)+ (이)ㄴ들

VD:

그렇게 좋은 환경에서 누군들 성공 못하겠습니까?

Trong điều kiện như vậy thì không phải ai cũng có thể thành công sao?

Ngữ pháp tiếng Hàn không hề đơn giản, đặc biệt khi học đến trình độ cao cấp. Tuy nhiên, khi vượt qua những khó khăn thì bạn sẽ chạm tới thành công.

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác