Đang thực hiện

Cẩm nang ngữ pháp tiếng Hàn (phần 4) - CẤU TRÚC CÂU QUEN THUỘC

Thời gian đăng: 24/11/2015 16:54
Khi viết văn hoặc nói tiếng Hàn cơ bản, thường chúng ta hay gặp khó khăn vì vốn cấu trúc câu và ngữ pháp tiếng Hàn rất hạn hẹp. Để giúp các bạn có nền tảng kiến thức vững chắc hơn, Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin chia sẻ với các bạn Một số cấu trúc câu quen thuộc trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Các bạn cùng theo dõi nhé!
Giao tiếp bằng tiếng hàn có gì khó?
Giao tiếp bằng tiếng hàn có gì khó?
 

1. CẤU TRÚC CÂU  “고 싶어하다” : MUỐN ...

* Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3)
안나씨가 어디에 가고 싶어 해요?       Anna muốn đi đâu?
안나씨는 집에 가고 싶어 해요.           Anna muốn đi về nhà.
앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요?       Andy muốn ăn gì?
앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요.    Andy muốn ăn pulgogi.
* Thì của câu được chia ở cấu trúc “싶어 하다”, ví dụ như thì quá khứ ta chia “싶어했어요”.
미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요 ?     Mina (đã) muốn đi đâu?
집에 가고 싶어 했어요                        (Cô ấy đã) muốn đi về nhà.
*Thể phủ định của cấu trúc “싶어 하다” được chia: gắn thêm “ –지 않다” thành “싶어하지 않아요”.
미나씨가 집에 가고 싶어 했어요 ?            Mina (đã) có muốn đi về nhà không?
아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요.     Không, (cô ấy đã) không muốn đi về nhà.
Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến lần đầu tại Việt Nam
Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến lần đầu tại Việt Nam

2. CẤU TRÚC -르 줄 알다/모르다 “MỘT NGƯỜI BIẾT ( KO BIẾT), CÓ (KO CÓ) KĨ NĂNG LÀM MỘT VIỆC GÌ ĐÓ ... 

자동차 운전할 줄 알아요(아세요) ?     Bạn biết lái xe không?
네 , 운전할 줄 알아요.                       Vâng, tôi biết lái xe.
아니오, 운전할 줄 몰라요.                  Không, tôi không biết lái xe.
피아노를 칠 줄 알아요(아세요) ?        Bạn biết chơi piano không?
네 , 칠 줄 알아요.                             Vâng, tôi biết chơi piano.
아니오, 칠 줄 몰라요.                        Không, tôi không biết chơi piano.
* Thì được chia của câu được chia ở cấu trúc “알다/모르다”..
피아노를 칠 줄 알았어요.                Tôi (đã) biết chơi piano.
(그런데 지금은 칠 줄 몰라요.)          (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa)
피아노를 칠 줄 몰랐어요.                Tôi (đã) không biết chơi piano.
(그런데 지금은 칠 줄 알아요.).         Nhưng bây giờ tôi biết chơi piano).
Cấu trúc câu trong giao tiếp tiếng hàn
Cấu trúc câu trong giao tiếp tiếng hàn

(3) CẤU TRÚC "아/어 /여 주다(드리다) " ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC LÀM GÌ..."

 Khi động từ "주다" và thể trang trọng của nó "드리다" được sử dụng trong cấu trúc "-아/어 /여 주다(드리다)". 
Cách sử dụng: Cấu trúc này thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. 
* "주다" được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.
주다 (반말) , 드리다 (존대말) :         Cho
저를 도와 주시겠어요 ?                  Anh sẽ giúp cho tôi chứ?
이것을 읽어 주세요.                       Đọc cái này cho tôi.
내가 도와 줄게 .                            Tôi sẽ giúp cho.
* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hội
cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.
도와 드릴까요 ?                             Để tôi giúp anh/chị…được không ạ?
제가 도와 드리겠어요.                    Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị ….
안나한테 읽어 드리세요.                 Hãy đọc cho Anna đi.
Để nắm vững ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản cần một sự kiên trì không hề nhỏ. Hãy ghi nhớ những bài học mà Trung tâm tiếng Hàn SOFL chia sẻ và ôn luyện hàng ngày để có nền tảng kiến thức thật tốt các bạn nhé. 
Chúc các bạn may mắn! 감사합니다

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác