Đang thực hiện

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

Thời gian đăng: 21/10/2015 17:31
Bạn là con người của công việc, thường xuyên giao tiếp với người Hàn Quốc và giới thiệu bản thân bằng tiếng hàn là một phần không thể thiếu trong cuộc giao tiếp đó, nếu bạn muốn tạo ấn tượng về bản thân. Nhưng vốn tiếng Hàn của bạn còn ít. Phải làm sao, phải bàn sao bây giờ? 
Giới thiệu bản thân bằng tiếng hàn
Giới thiệu bản thân bằng tiếng hàn
Giới thiệu bản thân là việc khẳng định mình trong cuộc hội thoại đó nhưng làm sao để vừa cung cấp đầy đủ thông tin vừa có cảm giác thú vị. Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn sau đây sẽ cung cấp cho bạn tất cả những gì bạn muốn biết. Điều bạn cần bây giờ bỏ chút thời gian ra học và ghi nhớ kỹ thôi.

Đầu tiên tôi sẽ cung cấp từ vựng tiếng Hàn dùng trong giới thiệu bản thân:

- 이름:  tên
- 저:  tôi
- 인사: Chào hỏi
- 안녕: Xin chào
- 자기: Bản thân
- 소개: Giới thiệu
- 의사: Bác sĩ
- 약사: Dược sĩ
- 간호사: Y tá
- 학생/대학생: Học sinh/ Sinh viên
- 선생님 = 교사: Thầy, cô giáo
- 교수: Giảng viên
- 주부: Nội trợ
- 회사원: Nhân viên công ty
- 은행원: Nhân viên ngân hàng
- 공무원: Công chức nhà nước
- 비서: Thư ký
Cùng vui học tiếng hàn với hàn ngữ SOFL
Cùng vui học tiếng hàn với hàn ngữ SOFL
- 변호사: Luật sư
- 경찰(관): Cảnh sát
- 소방관: Lính cứu hỏa
- 기자: Nhà báo
- 무직: Tôi đang thất nghiệp
- 백수: Tôi đang vô công rồi nghề (tiếng lóng)
- 실직중: Hiện tại tôi đang thất nghiệp
- 구직중이에요: Tôi đang tìm việc làm
- 취직했어요: Tôi đã đi làm
- 퇴직했어요: Tôi đã về hưu
- 개인 사업해요: Tôi có cơ sở kinh doanh riêng
- 아르바이트를 해요: Tôi đang làm việc bán thời gian

 Tiếp theo là cấu trúc ngữ pháp:

- Chào hỏi
Mỗi khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói 안녕하세요? hay 안녕하십니까? Hai câu này cùng có ý nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu chào “안녕하십니까?” thể hiện sự kính trọng , lễ phép hơn. Còn câu chào “안녕하세요?” được dùng phổ biến khi hai người đã quen thân với nhau.
- Giới thiệu tên :
Để giới thiệu tên mình bằng tiếng Hàn, chúng ta có thể sử dụng một trong hai mẫu câu thông dụng dưới đây :
* .제이름은 … 입니다: Tên tôi là…
* 제+ Danh từ: Danh từ của tôi.
Ở mẫu câu đầu tiên, nếu như tên của bạn được kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이에요”. Còn nếu như tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “-예요”.
Còn ở mẫu câu thứ hai, nếu tên của bạn được  kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이라고 합니다”. Còn nếu tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ cộng với “-라고 합니다”

 
Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến
Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Ví dụ:.
저는 마이예요/ 저는 마이라고 합니다 : Tên tôi là Mai
제 이름은 나영입니다 : Tên tôi là Na Yeong
- Nghề nghiệp:
저는+ Danh từ + 입니다: Tôi là Danh từ
Trong mẫu câu này, nếu như danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một phụ âm thì ta sẽ cộng nó với “이에요”. Còn nếu danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một nguyên âm thì nó sẽ được cộng với “예요”
Ví dụ:
저는 한국어 선생님이에요 : Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc.
저는 가수예요 : Tôi là ca sĩ.
- Giới thiệu quốc gia
저는 + tên quốc gia + 사람입니다
Ví dụ : 저는 베트남 사람입니다 (Tôi là người Việt Nam)
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn? tại sao không?  Hãy tạo cho mình một phong thái tự tin và cùng với vốn tiếng Hàn giới thiệu bản thân hãy khẳng định bản thân mình với người đối diện.Chúc các bạn may mắn!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác