Đang thực hiện

Giới thiệu tổng quan về bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc

Thời gian đăng: 16/02/2017 10:20

Khi mới bắt đầu chinh phục Hàn ngữ, thì kiến thức đầu tiên mà chúng ta cần phải làm chính là học bảng chữ cái tiếng Hàn. Và để nắm rõ được những điều căn bản đó, chúng ta phải biết được quá trình hình thành cũng như nét đặc trưng trong chữ viết tiếng Hàn.

 


Học bảng chữ cái tiếng hàn hiệu quả
Học bảng chữ cái tiếng hàn hiệu quả


 

Bảng chữ cái tiếng Hàn chính là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất để người học có thể đi chuyên sâu vào từng kĩ năng trong Hàn ngữ. Có rất nhiều người khi mới bắt đầu học chỉ chú tâm vào cách làm sao để thuộc được bảng chữ cái mà bỏ qua bước tìm hiểu sự hình thành và phát triển của tiếng Hàn. Tuy nhiên, đó lại là kiến thức căn bản mà chúng ta cần phải biết để có thể hiểu được tường tận nguồn gốc ra đời của ngôn ngữ này. Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin cung cấp cho bạn một số thông tin chi tiết về bảng chữ cái Hàn ngữ trong bài dưới đây.
 

 

Lịch sử hình thành bảng chữ cái tiếng Hàn
 

 

Hangeul hay còn được gọi là Choseongul là bảng chữ cái tượng hình do vị vua thứ 4 của vương triều Sejong cùng với các nhân sĩ trong Tập hiền điện sáng tạo nên. Hệ thống chữ cái được hoàn thành lần đầu tiên vào cuối năm 1443 và ra ấn bản chính thức vào năm 1446 với tựa đề và Huấn dân chính âm. Tại Hàn Quốc, ngày mang tên Hangeul chính là ngày kỉ niệm của sự ra đời ấn bản Huấn dân chính âm này.
 

Vua Sejong đã giải thích lí do ông tạo ra một ngôn ngữ mới là do trước đó Hàn Quốc sử dụng chữ Hán và các văn bản bằng tiếng Triều Tiên thường không chính xác cũng như khó để phổ cập trong tầng lớp bình dân. Với mong muốn người dân có được một ngôn ngữ viết mới đơn giản và dễ học hơn, ông đã cho ra đời bộ Huấn dân chính âm để có thể truyền đạt và phổ biến rộng rãi tư tưởng của các giai cấp lãnh đạo.

Thời kì đầu khi ấn bản mới phát hành, ngôn ngữ này đã bị các tầng lớp trí thức phản đối vì cho rằng chữ Hán mới là chữ viết khoa học nhất. Tuy nhiên, không lâu sau chữ Hangul đã dần thịnh hành vào cuối thế kỉ 16 với 2 trao lưu thi ca là thời điệu và ca từ. Đến thế kỉ thứ 17, Hangul là chữ viết phổ biến tỏng các tiêu thuyết, mặc dù chúng vẫn chưa được coi là hợp pháp. Cuối thế kỉ 19, Hangeul trở thành biểu tượng của dân tộc khi Nhật Bản muốn tác Triều Tiên ra khỏi sự ảnh hưởng của Trung Quốc.

Sau khi Nhật Bản thôn tính Triều Tiên, vào năm 1910 chữ viết Hangeul vẫn được giảng dạy tại những trường học song song với tiếng Nhật, nhưng sau đó đã bị cấm vì chính sách muốn đồng hóa văn hóa Nhật Bản. Cho đến nay, chữ viết Hangul đã trở thành ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc.


 

 

Kinh nghiệm học bảng chữ cái tiếng hàn hiệu quả
Kinh nghiệm học bảng chữ cái tiếng hàn hiệu quả


 

 

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Hàn

 

Bảng chữ cái Hangul cổ có tất cả 51 kí tự, bao gồm 24 chữ tượng hình tương đương với 24 chữ cái trong hệ thống Latinh. Trong hệ thống 24 chữ cái đơn có 14 phụ âm và 10 nguyên âm, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép, 11 chữ phức được cấu thành từ 2 phụ âm khác nhau, 10 nguyên âm đơn kết hợp thành 11 nguyên âm đôi. Cho đến hiện nay, việc học tiếng Hàn cơ bản đã dễ dàng hơn khi bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự bao gồm 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Dưới đây là tóm tắt những kí tự đã và đang được sử dụng hiện nay:

_ 14 phụ âm đơn: ㄱㄴㄷㄹㅁㅂㅅㅇㅈㅊㅋㅌㅍㅎ.

_ Những phụ âm đơn không dùng nữa là ㅿㆁㆆㅱㅸㆄ

_ 5 phụ âm kép: ㄲㄸㅃㅆㅉ.

_ Những phụ âm kép không dùng nữa là ㅥㆀㆅㅹ

_ 11 phụ âm ghép : ㄳㄵㄶㄺㄻㄼㄽㄾㄿㅀㅄ

_ Những phức từ không dùng nữa là ㅬ ㅭ ㅮ ㅯㅽ ㅾ ㆂ ㆃㅰ ㅲ ㅳ ㅶ ㅷ ㅺ ㅻ ㅼ ㅦ ㅧ ㅨ ㅪ, và phức từ ba ㅩ ㅫ ㅴ ㅵ

_ 6 nguyên âm đơn: ㅏㅓㅗㅜㅡㅣ

_ Các nguyên âm đôi không dùng ㆇㆈㆉㆊㆋㆌ

_ 4 nguyên âm đơn ngạc hóa: ㅑㅕㅛㅠ

_ 11 nguyên âm đôi: ㅘㅙㅚㅝㅞㅟㅢ ㅐㅒㅔㅖ

Thứ tự các chữ cái trong bảng tiếng Hàn

Để giúp người nước ngoài khi học tiếng Hàn dễ nhớ và không bị nhầm lẫn khi học chữ tượng hình, bảng chữ cái tiếng Hàn được sắp xếp theo nguyên tắc nhất định.

Thứ tự hiện nay của các nguyên âm:

ㅏㅑ(a/ya), ㅓㅕ(ơ/yơ), ㅗ ㅛ (ô/yô),  ㅜ ㅠ (u/yu) , ㅡㅣ(ư/i)

ㅐㅒ(e/ye), ㅔㅖ(ê/yê), ㅘ (wa), ㅙ (uê), ㅚ (uê), ㅝ (ươ), ㅞ(uê), ㅟ (uy), ㅢ (ui)

Thứ tự các phụ âm đơn và phụ âm kép

ㄱ(k), ㄴ(n), ㄷ(t)ㄹ(r/l)ㅁ(m)ㅂ(p/ph)ㅅ(s)ㅇ(ng)ㅈ(ch)ㅊ(ch)ㅋ(kk)ㅌ(th)ㅍ(ph)ㅎ(h)

Phụ âm căng: ㄲ(kk), ㄸ(tt), ㅃ(pp), ㅆ(ss) ㅉ(ch)

Trên đây là kiến thức về lịch sử hình thành và tổng quan bảng chữ cái tiếng Hàn. Chúc các bạn

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác