Đang thực hiện

Học ngữ pháp tiếng Hàn để thể hiện yêu cầu, đề nghị

Thời gian đăng: 21/01/2018 20:06
Cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Hàn để thể hiện yêu cầu, đề nghị khi giao tiếp nhé. 

1. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn “아/어/여 주다(드리다)”

Ý nghĩa: Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc ‘-아/어/여 주다(드리다)’, nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. ‘주다’ được sử dụng khi nói với người có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.
– 주다 (반말), 드리다 (존대말): cho
– 저를 도와 주시겠어요? Anh sẽ giúp cho tôi chứ?
– 이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.
– 내가 도와 줄게. Tôi sẽ giúp cho.
* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị với người có quan hệ xã hội cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.
– 도와 드릴까요? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ?
– 제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị….
– 안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.

2. Cấu trúc ‘아/어/여라’

Ý nghĩa: Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này thể hiện mệnh lệnh. Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.
– 조용히 해라 ->조용히 해! Im lặng!
– 나가라 -> 나가! Đi ra!
– 빨리 와라 -> 빨리 와! Đến đây ngay!
– 나한테 던져라 -> 나한테 던져! Ném nó cho tôi!

3. Cấu trúc ‘-(으)ㅂ시다‘


Chúng mình nắm rõ câu trong bài khi cần đề nghị hoặc yêu cầu người khác nhé
Ý nghĩa: Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với ‘이다’ và tính từ.
Ví dụ: 
– 빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.
– 한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.
– 여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.
– 기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
– 이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.
‘- 읍시다.’ được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.
– 먹(다) + -읍시다 –> 먹읍시다.
‘- ㅂ시다.’ được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.
– 가(다) + ㅂ 시다 –> 갑시다.
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là ‘-자’ hoặc ‘-아/어/여’.
Ví dụ:
– 빨리 가자. Đi nhanh nào.
– 한국어를 공부하자. Cùng học tiếng Hàn nhé. 
– 여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.
– 기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
– 이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.

Chỉ cần học kỹ và biết cách vận dụng 3 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trên, bạn sẽ biết cách thể hiện yêu cầu hay đề nghị khi giao tiếp tiếng Hàn. 

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác