Đang thực hiện

Học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp

Thời gian đăng: 23/10/2015 09:33
Bạn đang học tiếng Hàn, đã học thuộc lòng bảng chữ cái, các câu giao tiếp thông thường, bước tiếp theo trong kế hoạch là học ngữ pháp.  Sự lựa chọn hoàn hảo với bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp để có thể nắm vừng kiến thức nền tảng trong tiếng hàn.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp sẽ cung cấp cho bạn các cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhưng không kém phần quan trọng, là bước đi đầu tiên đặt nền móng cho việc học tiếng Hàn của bạn đấy.

 
Học ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp  
Học ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp 

Những cấu trúc Danh từ phổ biến

1. Danh từ +입니다 :

- Đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thức biểu hiện của động từ “이다”, có nghĩa tiếng Việt là " LÀ "
Cấu trúc: 
베트남사람 +입니다 = 베트남사람입니다. 
이것이 + 책 + 입니다 = 이것이 책입니다. 
Ví dụ: 
- 프엉입니다:  (Tôi) Là Phượng.
- 저는 베트남사람입니다: (Tôi) là người Việt Nam. 
- 가족 사진입니다 : (Đó) Là ảnh gia đình tôi.
- 그 분들이 외국인입니다: (Đó) là những người nước ngoài. 
- 오늘은 화요일입니다:  Hôm nay là thứ ba. 

2. Danh từ + 입니까?:

 
Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
- Đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng việt là có phải không, có phải là, là gì, gì?
- Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ “이다”. 
- Có thể đi với các danh từ hoặc các từ để hỏi như: 언제, 어디, 얼마, 무엇... 
Cấu trúc: 
학생 + 입니까?
무엇 + 입니까?
언제 + 입니까?
Ví dụ: 
- 학생입니까? : ... Là học sinh phải không?
- 한국 사람입니까?: ...Là người Hàn Quốc phải không?
- 그 분이 선생님입니까?: ... Là giáo viên phải không? 
- 한국어 책입니까?: ... Là sách tiếng Hàn phải không?
- 집이 어디입니까?: ... Nhà cậu ở đâu? 
- 이것이 무엇입니까?: ... Cái này là cái gì vậy? 
Note:
* Danh từ trước 입니다/입니까? luôn viết liền (không viết cách) 
Ví dụ:
무엇입니까? (0)
무엇 입니까? (×)
*Đuôi câu này là ở dạng rất tôn kính và lịch sự nên thường chủ yếu dùng khi cuộc gặp quan trọng (đối tác ..), hội họp, diễn thuyết... ít dùng trong giao tiếp thông thường hằng ngày.
3.Từ vựng


 
Cùng vui học tiếng hàn với hàn ngữ SOFL
Cùng vui học tiếng hàn với hàn ngữ SOFL
* Chỉ người, vật, địa điểm:
- 사람: người
- 가족: gia đình
- 우리: chúng tôi
- 동생: em (trai/gái) – người ít tuổi hơn có quan hệ ruột thịt, thân thiết
- 사진: bức ảnh, tấm ảnh
- 책: sách, cuốn sách
- 학교: trường học
- 대학교: trường đại học
- 베트남: Việt Nam
- 한국 : Hàn Quốc
- 미국: Mỹ
- 일본: Nhật Bản
- 중국: Trung Quốc
 * Chỉ nghề nghiệp:
- 학생: học sinh
- 회사원: nhân viên công ty
- 선생님: giáo viên (dạng kính trọng)
- 의사: bác sĩ
- 경찰: cảnh sát
 Đây là những cấu trúc đầu tiên đơn giản nhất trong thế giới ngữ pháp tiếng Hàn bao la. Thường xuyên truy cập vào wedsite Tiếng Hàn SOFL để tìm hiểu chuyên sâu hơn về tiếng Hàn nhé. Chúc các bạn có một tuần học thú vị!

 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác