Thời gian đăng: 26/11/2015 16:10
Xin chào các bạn! Hôm nay trung tâm Tiếng Hàn SOFL xin chia sẽ tiếp với các bạn bài học tiếng Hàn cơ bản bài 8 : chủ đề hỏi quốc tịch. Hi vọng bài này cũng được các bạn hưởng ứng và * săn đón * nhiệt tình như những bài trước trung tâm chia sẽ.
Làm sao để học tiếng hàn cơ bản hiệu quả?
일본 : Nhật Bản
대국 : Thái lan
몽골 : Mông cổ
미얀마 : Mianma
베트남 : Việt nam
말레이시아: Malaysia
인도 : Ấn độ
인도네시아 : Indonesia
캄보디아 : Campuchia
필리핀 : Philipin
러시아 : Nga
미국 : Mỹ
캐나다 : Canada
수연: 이분이 중국 사람입니까?
Su-yeon: Bạn này là người Trung Quốc phải không ?
리 밍: 네, 중국 사람입니다.
Lee Ming: vâng, bạn ấy người Trung Quốc
수 연: 저분도 중국 사람 입니까?
Su-yoen: Bạn kia cũng là người Trung Quốc phải không?
리 밍: 아니요, 중국 사람이 아닙니다.
Lee Ming: Không, bạn ấy không phải người Trung Quốc
일본 사람입니다.
Bạn ấy người Nhật Bản
Phương pháp học tiếng hàn cho người mới bắt đầu hiệu quả
Ví dụ:
- 머리 장식입니까 ?
Đây là cái mũ phải không ?
+ 네, 머리 장식입니다.
Vâng, đây là cái mũ.
+ 아니요, 머리 장식이 아닙니다.
Không, đây không phải là cái mũ.
b). 도 : cũng.
Ví dụ:
- 이것은 한국어 과정이다 .
Đây là giáo trình tiếng Hàn.
- 또한 다른 한국어 교재 등.
Kia cũng là giáo trình tiếng Hàn.
Đến đây, các bạn đã hiểu phần nào về cách học tiếng hàn cơ bản hiệu quả rùi nhỉ? Hãy đồng hành cùng trung tâm tiêng Hàn SOFL trên con đường học tiếng hàn.! Chúc các bạn học tốt!
Làm sao để học tiếng hàn cơ bản hiệu quả?
1. Từ mới: Tên các quốc gia trong tiếng Hàn
한국 : Hàn Quốc일본 : Nhật Bản
대국 : Thái lan
몽골 : Mông cổ
미얀마 : Mianma
베트남 : Việt nam
말레이시아: Malaysia
인도 : Ấn độ
인도네시아 : Indonesia
캄보디아 : Campuchia
필리핀 : Philipin
러시아 : Nga
미국 : Mỹ
캐나다 : Canada
2. Hội thoại:
Mời các bạn nghe đoạn hội thoại dưới đây:수연: 이분이 중국 사람입니까?
Su-yeon: Bạn này là người Trung Quốc phải không ?
리 밍: 네, 중국 사람입니다.
Lee Ming: vâng, bạn ấy người Trung Quốc
수 연: 저분도 중국 사람 입니까?
Su-yoen: Bạn kia cũng là người Trung Quốc phải không?
리 밍: 아니요, 중국 사람이 아닙니다.
Lee Ming: Không, bạn ấy không phải người Trung Quốc
일본 사람입니다.
Bạn ấy người Nhật Bản
Phương pháp học tiếng hàn cho người mới bắt đầu hiệu quả
3. Ngữ pháp:
a). 아니요 : không phải là …Ví dụ:
- 머리 장식입니까 ?
Đây là cái mũ phải không ?
+ 네, 머리 장식입니다.
Vâng, đây là cái mũ.
+ 아니요, 머리 장식이 아닙니다.
Không, đây không phải là cái mũ.
b). 도 : cũng.
Ví dụ:
- 이것은 한국어 과정이다 .
Đây là giáo trình tiếng Hàn.
- 또한 다른 한국어 교재 등.
Kia cũng là giáo trình tiếng Hàn.
Đến đây, các bạn đã hiểu phần nào về cách học tiếng hàn cơ bản hiệu quả rùi nhỉ? Hãy đồng hành cùng trung tâm tiêng Hàn SOFL trên con đường học tiếng hàn.! Chúc các bạn học tốt!
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288