Học tiếng Hàn qua bài hát là một trong những phương pháp học đặc biệt hiệu quả, nhất là đối với những bạn mới bắt đầu học. Việc học qua nghe nhạc sẽ làm giảm bớt áp lực học tập, tạo ra động lực học cho mỗi người.
Mình cùng nhau đóng băng nhé!
Hãy cùng SOFL học tiếng Hàn qua bài hát Mình Cùng Nhau Đóng Băng của ca sĩ Thùy Chi nhé!
Mình Cùng Nhau Đóng Băng - Thùy Chi
우리 함께 얼어 붙자
---> Mình cùng nhau đóng băng trước giây phút chúng ta chia xa
우리 함께 얼어 붙자 우리 헤어지기 전에
---> Thời học sinh lướt qua nhanh như giấc mơ không trở lại
학생의 시기는 빨리 지나가 돌아오지 않는 꿈처럼
---> Mình phải trải qua
우리는 겪어야 해
---> Bạn đừng khóc mà
친구야 울지마
---> Bọn mình sẽ lớn, sẽ đi trên những con đường mới.
우리는 어른이 되고, 새로운 길을 갈 거야
---> Bạn ơi!
친구야
---> Là chưa hôm nào đến lớp sớm như hôm nay
오늘과 같은 이른 수업은 없을 거야
---> Trời nắng nhẹ, êm đềm, gió lay
햇빛은 부드럽고, 평온하고, 바람이 불고
---> Là cảm xúc khó nói chỉ biết đứng ngẩn ngơ
말하기 힘들어 그냥 멍하니 서있을 뿐이야
---> Níu tà áo dài bay bay
바람에 날리는 아오자이를 붙잡고
---> * Sẽ rất buồn và sẽ hẫng hụt
정말 슬프고 허전할 거야
---> Sau hôm nay ta cách xa rồi
오늘 이후 우리는 멀리 떨어질 거야
---> Đến bao giờ được thêm một lần
한번 더 시간이 온다면
---> Cười vang bên nhau trên chiếc xe đạp
자전거를 타고 서로 크게 웃자
---> Mình cùng nhau đóng băng trước giây phút chúng ta chia xa
우리 함께 얼어 붙자 우리 헤어지기 전에
---> Để mình được sống trọn vẹn khoảnh khắc thiêng liêng lúc này
우리가 오늘 신성한 순간을 완전히 살기 위해
---> Để đừng quên lãng
잊지 말기 위해
---> Để đừng phai nhạt
변하지 말기 위해
---> Để lần cuối ta bên nhau sẽ kéo dài mãi mãi
마지막을 위해 우리 영원히 함께 할거야
---> Mình cùng nhau đóng băng trước giây phút chúng ta chia xa
우리는 함께 얼어 붙었어 우리 헤어지기 전에
---> Thời học sinh lướt qua nhanh như giấc mơ không trở lại
학생의 시기는 빨리 지나가 돌아오지 않는 꿈처럼
---> Mình phải trải qua
우리는 겪어야 해
---> Bạn đừng khóc mà
친구야 울지마
---> Bọn mình sẽ lớn, sẽ đi trên những con đường mới.
우리는 어른이 되고, 새로운 길을 갈 거야
---> Bạn ơi ! *
친구야
Verse 2:
---> Bạn có nhớ đến lúc lớp bỗng bị kiểm tra?
친구야 수업 때 갑자기 시험 봤던 것을 기억하니?
---> Một đứa học, nhắc cả bọn, chép luôn...
한 녀석은 공부하고, 떠올리고, 베끼고
---> Rồi có nhớ đến lúc lỡ trốn học vài hôm
며칠 동안 학교 땡땡이 친 것을 기억하니?
---> Sáng ra, đi xem phim, bao cả rạp.
학교를 나와서, 영화를 보러 가고, 모든 영화관에.
우리: Chúng mình, chúng tôi, chúng ta
Từ vựng tiếng Hàn
우리: Chúng mình, chúng tôi, chúng ta
함께: Cùng nhau, cùng với
얼어: Đóng băng
헤어지: Chia tay
기 전에: Trước
자전거: Xe đạp
타: Đi, lên (dùng khi đi các phương tiện giao thông)
오늘: Hôm nay
신성한: Thiêng liêng
순간: Giây lát, chốc lát
완전히: Hoàn chỉnh, trọn vẹn
기 위해: Để
한: Một
녀석: Bạn, đứa, thằng (cách gọi bạn thân mật, gần gũi, sỗ sàng)
공부하: Học
베끼: Chép, sao chép, copy lại
어른: Lớn, trưởng thành
수업: Giờ học, tiết học
갑자기: Bỗng, đột ngột, bất thình lình
시험: Kiểm tra, thi
새로운: Mới
길: Đường
빨리: Nhanh
지나가: Đi qua, vượt qua
돌아오: Quay lại
친구: Bạn
울지마: Đừng khóc
학생: Học sinh
의: Của
빨리: Nhanh
지나가: Đi qua, vượt qua
돌아오: Quay trở về, quay lại
지 않: Không
꿈: Giấc mơ
처럼: Giống
햇빛: Ánh nắng, ánh mặt trời
부드럽: Mềm mại, nhẹ nhàng
바람: Mây.
Ngoài các bài hát Việt Nam nổi tiếng, SOFL còn tổng hợp và sưu tầm được rất nhiều những bài hát Hàn Quốc dễ nghe, dễ thuộc, dễ học cho các bạn tham khảo. Chúc các bạn học tiếng Hàn qua bài hát vui vẻ và thành công.Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/