Đang thực hiện

Hội thoại tiếng Hàn cơ bản: Hỏi quốc tịch

Thời gian đăng: 10/12/2015 11:01
Để việc học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản được hiệu quả đòi hỏi các bạn phải có phương pháp học khoa học . Và một trong những các học đem lại hiệu quả cao đó là học qua các đoại hội thoại tiếng Hàn cơ bản . Thông qua các đoạn hội thoại bạn sẽ biết thêm được nhiều từ , cấu trúc ngữ pháp mới và đặc biệt bạn có thể vận dụng những kiến thức này trong các tình huống trực tiếp hàng ngày .
Hội thoại tiếng hàn với người bản xứ.
Hội thoại tiếng hàn với người bản xứ.
 
Vậy nên mời các bài bớt chút thời gian và theo dõi bài viết dưới đây nhé.
1. Hội thoại :   Tom và Mary gặp nhau lần đầu.
T : 안녕하세요. Chào cô.
M : 안녕하세요. 실례지만, 당신 이름이 헨리이지요, 맞죠? Chào anh. Xin lỗi, anh tên là Henry, phải không?
T : 예, 아닙니다. 저는 헨리가 아닙니다. 제 이름은 톰입니다. 톰 스콧. 당신은요? 이름이 뭐에요? Dạ, không phải. Tôi không phải là Henry. Tôi tên Tom, Tom Scott. Còn cô, cô tên là gì?
M : 제 이름은 메리에요. 당신 미국인 맞죠? Tôi tên là Mary. Anh là người Mỹ, phải không?
T : 예, 저는 미국인입니다. Vâng, tôi là người Mỹ.
2. Từ mới tiếng Hàn về tên quốc gia .
중국 : Trung Quốc
프랑스 : Pháp
독일 : Đức
홍콩 : Hồng Kong
일본 : Nhật Bản
한국 : Hàn Quốc
파키스탄 : Pakistan
필리핀 : Philippines
러시아 : Nga
싱가포르 : Singapore
스페인 : Tây Ban Nha
대만 : Đài Loan
태국 : Thái Lan
영국 : Anh
미국 : Mỹ
베트남 : Việt Nam
인도 : Ấn Độ
캐나다 : Canada
 
Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến lần đầu tại Việt Nam
Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến lần đầu tại Việt Nam
3. Ngữ pháp :
a. Ngữ pháp đuôi câu phải không?  맞죠? hay 그렇죠?
 Dịch nghĩa : - 맞다 : phải ,  - 아니다 : không phải.
Ví dụ:
 - 당신 일본인이죠, 그렇죠? : Anh là người Nhật, phải không?
+ 네, 아닙니다. : Dạ, không phải. 
+ 네, 맞아요. : Dạ, phải
b. Ngữ pháp Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia 
Khi nói đồ vật hoặc người mà các bạn không rõ tên có thể dùng 이,그,저(này, đó, kia)
분 : người, vị ( kính ngữ của 사람) 
이분 : người này, vị này 
그분 : người đó 
저분 : người kia 
Ví dụ: 
이것은 얼마예요? : Cái này bao nhiêu ạ? 
그 분은 한국사람입니까? : Người đó là người Hàn Quốc ạ? 
c. Ngữ pháp Phủ định của động từ  : (Danh từ + 은/는)Danh từ + 이/가 아닙니다.
Cấu trúc : 아니다 + ㅂ니다 => 아닙니다. 
Ví dụ :  
제가 호주사람이 아닙니다. : Tôi không phải là người Úc. 
아닙니다: Là phủ định của động từ 입니다(hay người ta còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ) và mang nghĩa là không phải là, không là,..Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng, khách sáo,hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp...
 Khi học xong bài hội thoại tiếng hàn cơ bản này, nếu bạn được hỏi câu hỏi về quốc tịch của mình thì chắc chắn các bạn sẽ có đủ tự tin để trả lời câu hỏi đó trong tiếng Hàn một cách dễ dàng đúng không .

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác