Đang thực hiện

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản (phần 2)

Thời gian đăng: 17/11/2015 18:18
Với bài ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản phần 1, Chúng tôi rất vui vì đã nhận được nhiều ý kiến phản hồi tích cực về bài viết, nên hôm nay tôi xin chia sẽ tiếp ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản phần 2. Mời các bạn cùng bớt chút thời gian và học với chúng tôi nào!

Làm sao để học ngữ pháp cơ bản tiếng hàn hiệu quả?
 
 
9. Câu hỏi đuôi ‘아(어/여)요?’
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Có /không thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ ‘어디(ở đâu) hoặc ‘뭐/무엇(cái gì)`.
- 의자가 책상 옆에 있어요. : Cái ghế bên cạnh cái bàn.     => 의자가 책상 옆에 있어요? : Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
- 의자가 어디에 있어요? : Cái ghế đâu?     => 이것은 맥주예요. : Đây là bia.
- 이것은 맥주예요? : Đây là bia à?            => 이게 뭐예요? : Đây là cái gì?
10. Trợ từ 도: cũng
Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa “cũng” như thế
- 맥주가 있어요. : Có một ít bia.
- 맥주도 있어요. : Cũng có một ít bia.
- 나는 가요. : Tôi đi đây.
- 나도 가요. : Tôi cũng đi.
11. Từ chỉ vị trí
- 옆 + 에: bên cạnh
- 앞 + 에: phía trước
- 뒤 + 에: đàng sau
- 아래 + 에: ở dưới
- 밑 + 에: ở dưới
- 안 + 에: bên trong
- 밖 + 에: bên ngoài
Với cấu trúc câu:Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.
Ví dụ:
- 고양이가 책상 옆에 있어요. : Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
- 고양이가 책상 앞에 있어요. : Con mèo ở đàng trước cái bàn.
- 고양이가 책상 뒤에 있어요. : Con mèo ở đàng sau cái bàn.
- 고양이가 책상 위에 있어요. : Con mèo ở trên cái bàn.
- 고양이가 책상 아래에 있어요. : Con mèo ở dưới cái bàn..
12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh: -으세요/ -세요 (Hãy…) :Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요
Ví dụ:
- 가다 + 세요 => 가세요
- 오다 + 세요 => 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요
Ví dụ:
- 먹다 (ăn) + 으세요 => 먹으세요
- 잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 => 잡으세요
13. Trạng từ phủ định ‘안’: không
Trạng từ ‘안’ được dùng để thể hiện nghĩa phủ định “không”. ‘안’ được đặt trước động từ, tính từ.
- 학교에 안 가요. : Không ăn bữa trưa.
- 점심을 안 먹어요. : Không đi đến trường.
- 공부를 안 해요. : Tôi không học.
hoc tieng han
Bạn có biết về khóa học tiếng hàn trực tuyến tại SOFL?
14. Trạng từ phủ định ‘못’: không thể
Trạng từ ‘못’ được dùng với động từ hành động, và có nghĩa ” không thể thực hiện được” hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, “muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện”.
- 파티에 못 갔어요. : Tôi không bao giờ đi dự tiệc
- 형을 못 만났어요. : Tôi không bao giờ gặp lại.
15. Trợ từ ‘-에서’: tại, ở, từ
Trợ từ ‘-에서’ có hai nghĩa. Một nghĩa là ‘tại’ hoặc ‘ở’ biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là ‘từ’, biểu hiện nơi xuất phát.
- 맥도널드에서 점심을 먹었어요.: Tôi đã ăn trưa tại McDonald.
- 스페인에서 왔어요. : Tôi đến từ Tây Ban Nha.
16. Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’: Đi liền theo sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.
 를  Đi liền sau danh từ không có patchim và ‘을’ được gắn sau danh từ có patchim.
- 생일파티를 했어요. : Tôi đã có 1 bữa tiệc sinh nhật
- 점심을 먹었어요. : Tôi đã ăn trưa.
17. Đuôi từ thì quá khứ ‘았/었/였’
*  sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’
- 많다: 많 + -았어요 => 많았어요.
- 좋다: 좋 + 았어요 => 좋았어요.
- 만나다: 만나 + 았어요 => 만나았어요. => 만났어요. (rút gọn)
- 오다: 오 + => 오았어요 => 왔어요. (rút gọn)
* Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’
- 먹다: 먹 + 었어요 => 먹었어요.
- 읽다: 읽 + 었어요 => 읽었어요.
- 가르치다: 가르치 +었어요 =>  가르치었어요. => 가르쳤어요. (rút gọn)
- 찍다: 찍 + 었어요 => 찍었어요.
(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’.
- 산책하다: 산책하 + 였어요 => 산책하였어요 => 산책했어요. (rút gọn)
- 기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. => 기뻐하였어요 => 기뻐했어요. (rút gọn)
- 공부하다: 공부하 + 였어요 => 공부하였어요 => 공부했어요 (rút gọn)
18. Đuôi từ ‘-고 싶다’: muốn
Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.
Học giao tiếp tiếng hàn thông qua bạn bè
Học giao tiếp tiếng hàn thông qua những người bạn
Ví dụ:
- 사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.
- 커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê.
- 한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.
- 안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?
- 어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?
Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với ‘싶다’.
피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.
피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.
Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’
19. Đuôi từ kết thúc câu ‘-세요’ :
- 세요 là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ ‘-어요.’. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.
* ‘-세요?’ Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.
Ví dụ: 
- 집에 가세요? : Ông/ bà/bạn đi về nhà à?
- 네, 집에 가요. : Vâng, tôi về nhà.
* ‘-세요.’: Hãy ~
Ví dụ: 
- 사과 주세요. :Hãy đưa tôi quả táo.
- 안나를 만나세요. : Hãy gặp Anna.
20. Trợ từ ‘-에’: cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc
Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của ‘-에’ cho câu nói giá cả
Ví dụ:
- 저는 안나씨를 한 시에 만나요. : Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.
- 저는 월요일에 등산을 가요. : Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.
- 그 책을 1,000원에 샀어요. : Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.
이 사과 한 개에 얼마예요? : Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?
* Từ vựng về số lượng:
- 얼마 : bao nhiêu
- 몇 시 : mấy giờ
- 몇 개 : mấy cái
- 며칠 : ngày mấy
- 몇 가지 : mấy loại
- 이거 얼마예요? : Cái này giá bao nhiêu?
- 지금 몇 시예요? : Bây giờ là mấy giờ?
- 몇 개 드릴까요? : Ông/bà muốn mấy cái ạ?
- 오늘 며칠이에요? : Hôm nay là ngày mấy?
- 몇 가지 색이 있어요? : Ông/ bà có bao nhiêu màu?
Đến đây, các bạn đã nắm được phần nào kiến thức ngữ pháp tiếng hàn cơ bản rồi đúng không ạ? Nếu có phần nào chưa hiểu hãy để lại comment dưới bài viết nhé, 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác