Thời gian đăng: 24/10/2015 10:32
Bài ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản phần 1, trung tâm Tiếng Hàn SOFL đã giới thiệu với các bạn phần đầu tiên trong quá trình học ngữ pháp tiếng Hàn, tiếp theo tôi xin giới thiệu với các bạn bài ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản phần 2.
- 옆 + 에: bên cạnh
- 앞 + 에: phía trước
- 뒤 + 에: đàng sau
- 아래 + 에: ở dưới
- 밑 + 에: ở dưới
- 안 + 에: bên trong
- 밖 + 에: bên ngoài
Ví dụ: - 구두 가 의자 옆에 있어요: Đôi giày ở bên cạnh cái ghế.
- 구두 가 의자 앞에 있어: Đôi giày ở đàng trước cái ghế..
- 구두 가 의자 뒤에 있어요: Đôi giày ở đàng sau cái ghế.
- 구두 가 의자 위에 있어요: Đôi giày ở trên cái ghế..
- 구두 가 의자 아래에 있어요: Đôi giày ở dưới cái ghế.
* 가다 + 세요 =가세요
* 오다 + 세요= 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요
Ví dụ : - 먹다 (ăn) + 으세요= 먹으세요
- 잡다 ( nắm, bắt) + 으세요= 잡으세요
* 학교에 안 가요.
* 점심을 안 먹어요.
* 공부를 안 해요.
* 파티에 못 갔어요.
* 형을 못 만났어요.
* 맥도널드에서 점심을 먹었어요.
* 스페인에서 왔어요.
6. Trợ từ tân ngữ ‘-을;를’
Trợ từ tân ngữ ‘-을;를’ được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.’-를’ được gắn sau danh từ không có patchim và ‘을’ được gắn sau danh từ có patchim.
* 생일파티를 했어요.
* 점심을 먹었어요.
7. Đuôi từ thì quá khứ " 았; 었; 였 "
a. Sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’
* 많다: 많 + -았어요 = 많았어요.
* 좋다: 좋 + 았어요 = 좋았어요.
* 만나다: 만나 + 았어요 = 만나았어요. = 만났어요. (rút gọn)
* 오다: 오 + 오았어요 = 왔어요. (rút gọn)
b. Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’
* 먹다: 먹 + 었어요 = 먹었어요.
* 읽다: 읽 + 었어요 = 읽었어요.
* 가르치다: 가르치 +었어요 = 가르치었어요. = 가르쳤어요. (rút gọn)
* 찍다: 찍 + 었어요 = 찍었어요.
c. Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’.
* 산책하다: 산책하 + 였어요 = 산책하였어요 = 산책했어요. (rút gọn)
* 기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. = 기뻐하였어요 = 기뻐했어요. (rút gọn)
* 공부하다: 공부하 + 였어요 = 공부하였어요 = 공부했어요 (rút gọn)
8. Đuôi từ ‘-고 싶다’: Chỉ ý muốn
Ví dụ: - 사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo
- 어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?
- 한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.
b. Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với ‘싶다’.
- 피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.
- 피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.
* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’
a. ‘-세요?’ :Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.
- 집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?
- 네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.
b. ‘-세요.’: Hãy ~
- 사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.
- 안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.
- 저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.
- 이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?
Hãy thử học tiếng hàn trực tuyến của hàn ngữ SOFL nào!
Từ vựng nghi vấn về số, số lượng:
*얼마 bao nhiêu
* 몇 시 mấy giờ
* 몇 개 mấy cái
* 며칠 ngày mấy
* 몇 가지 mấy loại
* 이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?
* 지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
* 몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?
* 오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?
*몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?
시계 다섯 개: năm cái đồng hồ
책 일곱 권: bảy quyển sách
학생 열 명: mười học sinh
선생님 열 여덟 분: 18 (vị) giáo viên
Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.
Korean Numbers = Number + counting unit
하나 = 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람
둘 = 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람
셋 = 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람
넷 = 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람
스물 = 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람
사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.
저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.
b. Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:
Số thuần Hàn + 시 (giờ)
한 시 một giờ
열 시 mười giờ
Số Hán Hàn + 분 (phút)
사십 분 bốn mươi phút
삼십 분 ba mươi phút
한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.
(‘반’ là “rưỡi”, 30 phút)
수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.
12. Động từ bất quy tắc ‘으’
a. Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
쓰(다) + -어요: ㅆ+ㅓ요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)
크(다) + -어요: ㅋ + ㅓ요 => 커요: to, cao
뜨(다): mọc lên, nổi lên
끄(다): tắt ( máy móc, diện, đèn)
저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .
편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi :
바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 = 바빠요: bận rộn
배가 고프(다): đói bụng
나쁘(다): xấu (về tính chất)
잠그(다): khoá
아프(다): đau
저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi :
예쁘(다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 = 예뻐요 (đẹp)
슬프(다): 슬ㅍ ㅓ요 = 슬프다 (buồn)
기쁘(다): vui
슬프(다): buồn
13. Đuôi từ ‘-아(어/여) 보다’ :
Nghĩa gốc của ‘보다’ là “xem, nhìn thấy”.’ Đuôi từ ‘-아(어/여)보다’ được dùng để chuyển tải ý nghĩa " thử làm một việc gì đó" .
- 이 테스트 내 코미디 듀오를 타고 : Hãy mang thử đôi hài này của tôi
- 보고 돌아 가려고: Hãy thử liên lạc lại xem
- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó
- 나는 전에 베트남에 간 적이: Tôi đã từng đến Việt Nam rồi
- 나는 IU 본 적이: Tôi đã từng gặp IU
14. Đuôi từ ‘-아/어/여 보이다’: có vẻ…
Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa “có vẻ như…”. Thì quá khứ của đuôi từ này là ‘-아/어/여 보였다.’
+ 아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘아/오’
- 약간 짧은 바지를 찾습니다: cái quần trông hơi ngắn
+ 어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘어/우/으/이’
이 케이크는 맛 본다: Cái bánh này trông có vẻ ngon
- 여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi ‘-하다’
- 그녀는 너무 아름다워: Cô ấy trông xinh đẹp quá
15.Trợ từ ‘-보다’: có nghĩa là “hơn so với”
Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.
- 열심히 수학 능력: Môn toán khó hơn môn văn.
- 당신은 큰 소리로 당신에게 퐁을 배설물: Bạn Dũng to hơn bạn Phong.
- 어제의 폭우보다 오늘: Hôm nay mưa to hơn hôm qua.
- Khi sử dụng ‘더’ mà không có 보다 :.
- 나는 더 많은 아이스크림을 먹는 것을 좋아합니다: Tôi thích ăn kem hơn.
- 이 도로는 더 어려운 간다: Đường này khó đi hơn.
- 열심히 수학: Môn toán khó hơn.
16. 제일/가장: chỉ duy nhất
Cách học tiếng hàn nhập môn hiệu quả
Đây là trạng từ so sánh nhất, ‘가장/제일’ thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.
- 이것은 작은 사과 인: Đây là quả táo nhỏ nhất.
- 가장 높은 그녀: Cô ấy xinh đẹp nhất.
- 최고의 나는이 여자를 사랑: tôi yêu cô gái này nhất.
17. Đuôi từ ‘-(으)ㄹ 거예요’: sẽ, chắc là
Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.
a. Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim.
- 내일 무엇을 할 것인가?: Bạn sẽ làm gì vào ngày mai
-나는 플레이를 갈거야: Tôi sẽ đi chơi.
b. Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim.
- 이제 출근? : Bây giờ bạn sẽ đi làm à?
- 아니오. 삼십분 더.: không 30 phút nữa.
Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.
Trên đây là phần 2 của bài Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản. Cùng theo dõi Tiếng Hàn SOFL để cập nhật các phần tiếp theo nhé. Chúc các bạn có những bước đi đầu tiên vững chắc trên con đường học tiếng Hàn.
1. Chỉ vị trí:
Với cấu trúc câu : Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.- 옆 + 에: bên cạnh
- 앞 + 에: phía trước
- 뒤 + 에: đàng sau
- 아래 + 에: ở dưới
- 밑 + 에: ở dưới
- 안 + 에: bên trong
- 밖 + 에: bên ngoài
Ví dụ: - 구두 가 의자 옆에 있어요: Đôi giày ở bên cạnh cái ghế.
- 구두 가 의자 앞에 있어: Đôi giày ở đàng trước cái ghế..
- 구두 가 의자 뒤에 있어요: Đôi giày ở đàng sau cái ghế.
- 구두 가 의자 위에 있어요: Đôi giày ở trên cái ghế..
- 구두 가 의자 아래에 있어요: Đôi giày ở dưới cái ghế.
Làm sao để học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả
2. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh: -으세요/ -세요 (Hãy…)
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요* 가다 + 세요 =가세요
* 오다 + 세요= 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요
Ví dụ : - 먹다 (ăn) + 으세요= 먹으세요
- 잡다 ( nắm, bắt) + 으세요= 잡으세요
3. Trạng từ phủ định ‘안’: không
Trạng từ ‘안’ được dùng để thể hiện sự phủ định “không”. ‘안’ được đặt trước động từ, tính từ.* 학교에 안 가요.
* 점심을 안 먹어요.
* 공부를 안 해요.
4. Trạng từ phủ định ‘못’: không thể
Trạng từ ‘못’ được dùng với động từ chỉ hành động, và có nghĩa ” không thể thực hiện được” hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, “muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện”.* 파티에 못 갔어요.
* 형을 못 만났어요.
5. Trợ từ ‘-에서’: Có nghĩa là tại, ở, từ
Trợ từ ‘-에서’ được hiểu theo 2 nghĩa: Một là ‘tại’ ; ‘ở’ biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa 2 là ‘từ’, biểu hiện nơi xuất phát.* 맥도널드에서 점심을 먹었어요.
* 스페인에서 왔어요.
6. Trợ từ tân ngữ ‘-을;를’
Trợ từ tân ngữ ‘-을;를’ được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.’-를’ được gắn sau danh từ không có patchim và ‘을’ được gắn sau danh từ có patchim.
* 생일파티를 했어요.
* 점심을 먹었어요.
7. Đuôi từ thì quá khứ " 았; 었; 였 "
a. Sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’
* 많다: 많 + -았어요 = 많았어요.
* 좋다: 좋 + 았어요 = 좋았어요.
* 만나다: 만나 + 았어요 = 만나았어요. = 만났어요. (rút gọn)
* 오다: 오 + 오았어요 = 왔어요. (rút gọn)
b. Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’
* 먹다: 먹 + 었어요 = 먹었어요.
* 읽다: 읽 + 었어요 = 읽었어요.
* 가르치다: 가르치 +었어요 = 가르치었어요. = 가르쳤어요. (rút gọn)
* 찍다: 찍 + 었어요 = 찍었어요.
c. Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’.
* 산책하다: 산책하 + 였어요 = 산책하였어요 = 산책했어요. (rút gọn)
* 기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. = 기뻐하였어요 = 기뻐했어요. (rút gọn)
* 공부하다: 공부하 + 였어요 = 공부하였어요 = 공부했어요 (rút gọn)
8. Đuôi từ ‘-고 싶다’: Chỉ ý muốn
Cùng vui học tiếng hàn với hàn ngữ SOFL
a. Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.Ví dụ: - 사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo
- 어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?
- 한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.
b. Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với ‘싶다’.
- 피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.
- 피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.
* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’
9. Đuôi từ kết thúc câu ‘-세요’ :
‘-세요’ là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ ‘-어요.’. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.a. ‘-세요?’ :Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.
- 집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?
- 네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.
b. ‘-세요.’: Hãy ~
- 사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.
- 안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.
10. Trợ từ ‘-에’: cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc
Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của ‘-에’ cho câu nói giá cả- 저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.
- 이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?
Hãy thử học tiếng hàn trực tuyến của hàn ngữ SOFL nào!
*얼마 bao nhiêu
* 몇 시 mấy giờ
* 몇 개 mấy cái
* 며칠 ngày mấy
* 몇 가지 mấy loại
* 이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?
* 지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
* 몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?
* 오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?
*몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?
11. Đơn vị đếm
a. Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. ‘개’ có nghĩa là “cái, trái, miếng’, phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, ‘명’ nghĩa là ‘người’ được dùng để đếm người. ‘분’ và ‘사람’ cũng được sử dụng để đếm người, nhưng ‘분’ là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ ‘다섯 개, 열 개’, hoặc ‘일곱 명, 아홉 명’.시계 다섯 개: năm cái đồng hồ
책 일곱 권: bảy quyển sách
학생 열 명: mười học sinh
선생님 열 여덟 분: 18 (vị) giáo viên
Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.
Korean Numbers = Number + counting unit
하나 = 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람
둘 = 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람
셋 = 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람
넷 = 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람
스물 = 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람
사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.
저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.
b. Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:
Số thuần Hàn + 시 (giờ)
한 시 một giờ
열 시 mười giờ
Số Hán Hàn + 분 (phút)
사십 분 bốn mươi phút
삼십 분 ba mươi phút
한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.
(‘반’ là “rưỡi”, 30 phút)
수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.
12. Động từ bất quy tắc ‘으’
a. Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
쓰(다) + -어요: ㅆ+ㅓ요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)
크(다) + -어요: ㅋ + ㅓ요 => 커요: to, cao
뜨(다): mọc lên, nổi lên
끄(다): tắt ( máy móc, diện, đèn)
저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .
편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
Học tiếng hàn mỗi ngày với trung tâm tiếng hàn SOFL
b. ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ là ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’.Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi :
바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 = 바빠요: bận rộn
배가 고프(다): đói bụng
나쁘(다): xấu (về tính chất)
잠그(다): khoá
아프(다): đau
저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi :
예쁘(다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 = 예뻐요 (đẹp)
슬프(다): 슬ㅍ ㅓ요 = 슬프다 (buồn)
기쁘(다): vui
슬프(다): buồn
13. Đuôi từ ‘-아(어/여) 보다’ :
Nghĩa gốc của ‘보다’ là “xem, nhìn thấy”.’ Đuôi từ ‘-아(어/여)보다’ được dùng để chuyển tải ý nghĩa " thử làm một việc gì đó" .
- 이 테스트 내 코미디 듀오를 타고 : Hãy mang thử đôi hài này của tôi
- 보고 돌아 가려고: Hãy thử liên lạc lại xem
- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó
- 나는 전에 베트남에 간 적이: Tôi đã từng đến Việt Nam rồi
- 나는 IU 본 적이: Tôi đã từng gặp IU
14. Đuôi từ ‘-아/어/여 보이다’: có vẻ…
Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa “có vẻ như…”. Thì quá khứ của đuôi từ này là ‘-아/어/여 보였다.’
+ 아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘아/오’
- 약간 짧은 바지를 찾습니다: cái quần trông hơi ngắn
+ 어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘어/우/으/이’
이 케이크는 맛 본다: Cái bánh này trông có vẻ ngon
- 여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi ‘-하다’
- 그녀는 너무 아름다워: Cô ấy trông xinh đẹp quá
15.Trợ từ ‘-보다’: có nghĩa là “hơn so với”
Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.
- 열심히 수학 능력: Môn toán khó hơn môn văn.
- 당신은 큰 소리로 당신에게 퐁을 배설물: Bạn Dũng to hơn bạn Phong.
- 어제의 폭우보다 오늘: Hôm nay mưa to hơn hôm qua.
- Khi sử dụng ‘더’ mà không có 보다 :.
- 나는 더 많은 아이스크림을 먹는 것을 좋아합니다: Tôi thích ăn kem hơn.
- 이 도로는 더 어려운 간다: Đường này khó đi hơn.
- 열심히 수학: Môn toán khó hơn.
16. 제일/가장: chỉ duy nhất
Cách học tiếng hàn nhập môn hiệu quả
- 이것은 작은 사과 인: Đây là quả táo nhỏ nhất.
- 가장 높은 그녀: Cô ấy xinh đẹp nhất.
- 최고의 나는이 여자를 사랑: tôi yêu cô gái này nhất.
17. Đuôi từ ‘-(으)ㄹ 거예요’: sẽ, chắc là
Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.
a. Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim.
- 내일 무엇을 할 것인가?: Bạn sẽ làm gì vào ngày mai
-나는 플레이를 갈거야: Tôi sẽ đi chơi.
b. Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim.
- 이제 출근? : Bây giờ bạn sẽ đi làm à?
- 아니오. 삼십분 더.: không 30 phút nữa.
Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.
Trên đây là phần 2 của bài Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản. Cùng theo dõi Tiếng Hàn SOFL để cập nhật các phần tiếp theo nhé. Chúc các bạn có những bước đi đầu tiên vững chắc trên con đường học tiếng Hàn.
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288