Thời gian đăng: 24/11/2015 13:38
Ở phần ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng trước mà trung tâm Tiếng Hàn SOFL cung cấp đã được các bạn * săn đón* nhiệt tình ( Chúng tôi rất vui vì điều này ^^!). Nên không phụ lòng mong mỏi của các bạn hôm nay tôi xin giới thiệu tiếp phần còn lại của ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng. Các bạn chuẩn bị sách vở đầy đủ chưa ạ? Chúng ta cùng bắt đầu học nào!
4. Cấu trúc câu : A은/는 B이다 hoặc A이/가 B이다( A là B ) và động từ 이다 : có nghĩa là " là"
- 이다 luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và “이다”
- Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 nó sẽ là “B입니다”
- Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu 아/어/여요, nó sẽ có hai dạng -예요 và -이에요. -예요 được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và -이에요 được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ :
안나 + -예요 => 안나예요. : Tôi là Anna
* Cấu trúc câu phủ định của động từ 이다 là A은/는 B이/가 아니다 hoặc A이/가 B이/가 아니다.
- 아니다 + -ㅂ니다/습니다=> 아닙니다. : Không.
- 아니다 + -아/어/여요 => 아니예요. : Tôi không
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <=> 제가 호주사람이 아니예요. : Tôi không phải là người Úc.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia
분 : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
6. Động từ 있다/없다 : có / không có
Ví dụ :
- 동당신은하지 않았다?? Bạn có anh không?
- 네, 한 형제가 있습니다. : Có, tôi có 1 người anh.
- 아니, 나는 그를 필요가 없습니다.. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có anh. Nhưng tôi có chị gái.
7. Trợ từ ‘-에’
a. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động:
Ví dụ :
기숙사로 이동합니다. : Đi đến ký túc xá.
학교로 이동합니다. : Đi đến trường học.
b. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại.
Ví dụ :
서점은 카페 근처에 위치하고 있습니다. Hiệu sách nằm gần quán cefe.
8. Đuôi từ kết thúc câu -아(어/여)요:
* Những động từ kết hợp với đuôi `아요’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’
알다 : biết 알 + 아요 => 알아요
좋다 : tốt 좋 + 아요=> 좋아요
가다 : đi 가 + 아요 => 가아요 => 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
오다 : đến 오 + 아요 => 오아요 => 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
* Những động từ kết hợp với đuôi `어요’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ‘ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하:
있다 : có 있 + 어요 => 있어요
먹다 : ăn 먹 + 어요 => 먹어요
없다 :không có 없 + 어요 => 없어요
배우다 : học 배우 + 어요 => 배워요
기다리다 : chờ đợi 기다리 + 어요 => 기다리어요 => 기다려요.
기쁘다 : vui 기쁘 + 어요 => 기쁘어요 => 기뻐요
Lưu ý :
바쁘다 : bận rộn => 바빠요.
아프다 :đau => 아파요.
* Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요’ :
공부하다 : học 공부하 + 여요 => 공부하여요 => 공부해요(rút gọn)
좋아하다 : thích 좋아하 + 여요 => 좋아하여요 => 좋아해요(rút gọn)
노래하다 : hát 노래하 + 여요 => 노래하여요 => 노래해요(rút gọn)
Trên đây là phần 2, cũng là phần cuối bài ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng. Nếu xem đến đây mà có phần nào còn đang băn khoăn chưa hiểu thì hãy để lại commet cuối bài nhé, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi thức mắc. Và cuối cùng Trung tâm Tiếng Hàn SOFL cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và chúc các bạn có 1 tuần làm việc, học tập hiệu quả.
4. Cấu trúc câu : A은/는 B이다 hoặc A이/가 B이다( A là B ) và động từ 이다 : có nghĩa là " là"
- 이다 luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và “이다”
- Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 nó sẽ là “B입니다”
- Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu 아/어/여요, nó sẽ có hai dạng -예요 và -이에요. -예요 được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và -이에요 được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ :
안나 + -예요 => 안나예요. : Tôi là Anna
* Cấu trúc câu phủ định của động từ 이다 là A은/는 B이/가 아니다 hoặc A이/가 B이/가 아니다.
- 아니다 + -ㅂ니다/습니다=> 아닙니다. : Không.
- 아니다 + -아/어/여요 => 아니예요. : Tôi không
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <=> 제가 호주사람이 아니예요. : Tôi không phải là người Úc.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia
분 : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
6. Động từ 있다/없다 : có / không có
Ví dụ :
- 동당신은하지 않았다?? Bạn có anh không?
- 네, 한 형제가 있습니다. : Có, tôi có 1 người anh.
- 아니, 나는 그를 필요가 없습니다.. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có anh. Nhưng tôi có chị gái.
7. Trợ từ ‘-에’
a. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động:
Ví dụ :
기숙사로 이동합니다. : Đi đến ký túc xá.
학교로 이동합니다. : Đi đến trường học.
b. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại.
Ví dụ :
서점은 카페 근처에 위치하고 있습니다. Hiệu sách nằm gần quán cefe.
8. Đuôi từ kết thúc câu -아(어/여)요:
* Những động từ kết hợp với đuôi `아요’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’
알다 : biết 알 + 아요 => 알아요
좋다 : tốt 좋 + 아요=> 좋아요
가다 : đi 가 + 아요 => 가아요 => 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
오다 : đến 오 + 아요 => 오아요 => 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
* Những động từ kết hợp với đuôi `어요’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ‘ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하:
있다 : có 있 + 어요 => 있어요
먹다 : ăn 먹 + 어요 => 먹어요
없다 :không có 없 + 어요 => 없어요
배우다 : học 배우 + 어요 => 배워요
기다리다 : chờ đợi 기다리 + 어요 => 기다리어요 => 기다려요.
기쁘다 : vui 기쁘 + 어요 => 기쁘어요 => 기뻐요
Lưu ý :
바쁘다 : bận rộn => 바빠요.
아프다 :đau => 아파요.
* Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요’ :
공부하다 : học 공부하 + 여요 => 공부하여요 => 공부해요(rút gọn)
좋아하다 : thích 좋아하 + 여요 => 좋아하여요 => 좋아해요(rút gọn)
노래하다 : hát 노래하 + 여요 => 노래하여요 => 노래해요(rút gọn)
Trên đây là phần 2, cũng là phần cuối bài ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng. Nếu xem đến đây mà có phần nào còn đang băn khoăn chưa hiểu thì hãy để lại commet cuối bài nhé, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi thức mắc. Và cuối cùng Trung tâm Tiếng Hàn SOFL cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và chúc các bạn có 1 tuần làm việc, học tập hiệu quả.
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288