Đang thực hiện

Cẩm nang ngữ pháp tiếng hàn thực dụng (phần 3) - ĐƠN VỊ ĐẾM

Thời gian đăng: 24/11/2015 16:00

Để giúp các bạn có nền tảng kiến thức vững vàng hơn trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, hôm nay Trung tâm Tiếng Hàn SOFL xin chia sẻ với các bạn bài học về Hệ thống ngữ pháp Tiếng thực dụng nhất  mà trong văn viết và văn nói rất hay sử dụng: Đơn vị đếm trong tiếng Hàn . Cùng lấy giấy bút và ghi chép lại nào!


1. MẪU CÂU "-(으)려고 하다" DIỄN TẢ MỘT DỰ ĐỊNH CỦA CHỦ NGỮ

* Mẫu câu này để tả một dự định của chủ ngữ.

Mẫu câu "-(으)려고 하다" được dùng với động từ bao gồm cả "있다". 
Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.

"-려고 하다" kết hợp với gốc động từ không có patchim.
"-으려고 하다" kết hợp với gốc động từ có patchim.

Ví dụ :
저는 내일 극장에 가려고 해요.         Tôi định đi đến rạp hát.
1 달쯤 서울에 있으려고 해요.          Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.
1 시부터 공부하려고 해요.              Tôi định học bài từ một giờ.
불고기를 먹으려고 해요.                 Tôi định ăn thịt nướng.


* Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려하다‟, không kết hợp phủ định với động từ `하다‟ trong mẫu câu.

Ví dụ : 
그 책을 안 사려고 해요.                  Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다 trong mẫu câu tiếng Hàn. 
그 책을 안 사려고 했어요.


2. MẪU CÂU "-(으)ㄴ 다음에" : SAU KHI...

* Nghĩa chính của „다음‟ là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu „-(으)ㄴ 다음에 ‟ được dùng để di ý ” sau khi làm một việc gì đó thì…” 
Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ. Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

Ví dụ:
- 수업이 끝난 다음에 만납시다.                  Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.
- 친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요.      Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong
- 전화를 한 다음에 오세요.                        Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).
- 저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요?             Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?

* Tuy nhiên, trong tiếng Hàn cơ bản, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và mẫu câu này) là như nhau, 
thì mệnh đề này không sử dụng với động từ "가다" (đi) / "오"(đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước

Ví dụ :
- 내가 집에 간 다음에 공부합니다.               (câu lủng củng/không bao giờ dùng)
- 내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다.    (câu lủng củng/không bao giờ dùng)


3. MẪU CÂU "-(으)ㄴ 적 (이 ) 있다/없다" : "...ĐÃ TỪNG/CHƯA BAO GIỜ LÀM MỘT VIỆC GÌ ĐÓ?"

*Mẫu câu  "-(으)ㄴ 적 (이 ) 있다/없다" được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.

Ví dụ :
  한국음식을 먹어 본 적이 있으세요 ?        Anh đã từng ăn thử thức ăn Hàn Quốc chưa ạ?
- 네 , 먹어 본 적이 있어요 .                       Dạ rồi, tôi đã từng thử món Hàn.
- 아니오, 먹어 본 적이 없어요.                   Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.
   저는 한국에 가 본 적이 없었어요.           Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.

* Mẫu "ㄴ (은)데 ‟ được dùng cho tính từ và „-이다` trong thì hiện tại.

Ví dụ :
- 제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. 
-> 제 친구는 미국사람인데 , 한국말을 공부해요.    Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn Quốc.
- 저는 한국사람인데 , 그 사람은 미국사람이에요 . Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
- 이 가방은 작은데 , 저 가방은 커요.                     Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.
- 저는 큰데 저 사람은 작아요.                              Tôi to con còn người kia nhỏ người.


*  Mẫu "-는데" được dùng cho tất cả các trường hợp

Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm “-요” để thành „-는데요‟. 
( Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó trong tiếng Hàn ..)

Ví dụ : 
- 어떻게 오셨어요 ?                                            Chị đến đây có việc gì thế ạ?
   김영수씨 를 만나러 왔는데요.                          Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.
  (김영수씨 ) 있어요 ?                                         Anh ấy có đây không ạ ?
- 오시기 전에 전화하세요.                                   Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
- 잊기 전에 메모하세요.                                      Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
- 집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요.                Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.
- 일하기 전에 식사를 하세요.                               Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
- 앤디씨가오기 전에 영희씨는집에가세요.            Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

 Hi vọng với những vài học về Tiếng Hàn cơ bản mà Trung tâm ngoại ngữ SOFT chia sẻ, cùng với sự kiên trì chăm chỉ và lòng đam mê, cánh cửa thành công trên con đường chinh phục tiếng Hàn sẽ rộng mở với các bạn. Chúc các bạn may mắn!  감사합니다. 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác