Thời gian đăng: 10/10/2015 11:10
Nếu như bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ có một (hangeul) thì số trong tiếng hàn, bộ số đếm tiếng hàn lại được chia làm hai bộ số đó là số đếm thuần hàn và số điếm Hán Hàn đấy nhé .
Tuy có hai bộ số nhưng người Hàn Quốc lại sử dụng chúng song song đồng thời, nhưng điều cần chú ý là việc sử dụng
từng bộ số phụ thuộc vào từng đối tượng đang giao tiếp đối tượng đang nhắc tới đè cập tới mà họ sẽ dùng loại số nào. Các bạn có thể tham khao thêm các tai liệu tiếng hàn sơ cấp 1 để tìm hiểu rõ hơn nhé. .jpg)
Học tiếng hàn qua hệ thống học tiếng hàn trực tuyến
-Số đếm Hán Hàn: dùng trong việc đọc và viết số điện thoại, số nhà số phòng và số lượng lớn.hay đè cập tới một lương đã định.
Nhưng lưu ý từ một trăm trở đi thì số đếm Hán Hàn và số đếm thuần hàn được sử dụng và đếm như nhau và cách đọc của chúng khác nhau khi chúng đi với từng đơn vị.Cách đọc số của tiếng hàn giống cách đọc của tiếng trung và tiếng nhật . Để đọc chính xác các bạn cũng có thể tham khảo thêm các video tiếng hàn
0 (공)
1 일 (하나) il (hana)
2 이 (둘) ee (tul)
3 삼 (셋) sam (set)
4 사 (넷) sa (net)
5 오 (다섯) o (taseot)
6 육 (여섯) yuk (yeoseot)
7 칠 (일곱) chil (ilgop)
8 팔 (여덟) pal
(yeodeol)
9 구 (아홉) ku (ahop)
10 십 (열) sip (yeol)
11 십일 (열하나) sip-il (yol-hana)
12 십이 (열둘) sip-ee (yeol-tul)
13 십삼 (열셋) sip-sam (yeol-set)
14 십사 (열넷) sip-sa (yeol-net)
15 십오 (열다섯) sip-o (yeol-taseot)
16 십육 (열여섯) sim-yuk (yeol-yeoseot)
17 십칠 (열일곱) sip-chil (yeol-ilkop)
18 십팔 (열여덟) sip pal (yeol-yeodeol)
19 십구 (열아홉) sip-ku (yeol-ahop)
20 이십 (스물) ee-sip (seumul)
30 삼십 (서른) sam-sip (seoreun)
40 사십 (마흔) sa-sip (maheun)
50 오십 (쉰) o-sip (shwin)
60 육십 (예순) yuk-sip (yesun)
70 칠십 (이른) chil-sip (ireun)
80 팔십 (여든) pal-sip (yeodeun)
90 구십 (아흔) Ku-sip (aheun)
+ Số đếm Thuần Hàn
한나 (한)
둘 (두)
셋 (세)
넷 (네)
다섯
여섯
일곱
여덟
아홉
열
열한나 (열한):
스물 (스무): 20
서른: 30
마흔: 40
쉰: 50
여순: 60
일흔: 70
여든: 80
아흔: 90
+ Từ một trăm hai hệ số được dùng giống nhau:
100 백 baek
200 이백 ee-baek
1,000 천 cheon
10,000 만 man
100,000 십만 sip-man
1,000,000 백만 baek-man
100,000,000 억 eok
A. Tránh Nhầm Lẫn Giữa Số Thuần Hàn và Số Hán Hàn:
Đây là lỗi phổ biến nhất. Luôn tự hỏi "Trong tình huống này nên dùng số nào?" và luyện tập thật kỹ các quy tắc đã nêu trên. Không có cách nào khác ngoài việc học thật kỹ, nắm thật chắc cách sử dụng của từng hệ thống.
B. Quy Tắc "Đơn Vị Vạn" (만 - man):
Không chỉ riêng tiền tệ, người Hàn Quốc cũng thường tính theo đơn vị vạn (10.000) khi đề cập đến số lượng lớn hoặc đã được định lượng.
Ví dụ:
119.999: Trong tiếng Việt là một trăm mười chín nghìn chín trăm chín mươi chín. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười một vạn chín nghìn chín trăm chín mươi chín (십일만 구천구백구십구).
120.000: Trong tiếng Việt là một trăm hai mươi nghìn. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười hai vạn (십이만).
C. Học Đếm Số Lớn Trong Tiếng Hàn:
Dưới 100:
Số 11 là ghép của số 10 (열/십) và số 1 (하나/일). Tương tự cho các số còn lại.
Với các số từ 21-29, bạn hãy ghép số 20 với lần lượt các số từ 1-9 (Ví dụ: 21 = 스물하나).
Cứ như vậy, ghép số tròn chục (20, 30...90) với số đơn vị từ 1-9.
Dưới 1000 (Hán Hàn):
Các số từ 101-109: Ghép số 100 (백) với số đơn vị từ 1-9 (Ví dụ: 101 = 백일).
Số 110: Ghép số 100 (백) với số 10 (십). Tương tự cho các số hàng chục khác (120 = 백이십).
Với các số từ 111-119: Ghép số 100 (백) với số 10 (십) và số đơn vị từ 1-9 (Ví dụ: 111 = 백십일).
Tương tự đối với các số lớn hơn, bạn chỉ cần tra bảng số Hán Hàn và ghép cách đọc tương ứng là được.
D. Bí Quyết Học Số Đếm Nhanh Và Nhớ Lâu:
Học Trong Ngữ Cảnh: Luôn đặt số đếm vào các câu ví dụ cụ thể, các tình huống giao tiếp thực tế. Ví dụ: "몇 시예요?" (Mấy giờ rồi?) -> "세 시예요." (Ba giờ rồi.)
Luyện Tập Với Flashcards và Ứng Dụng Học Ngôn Ngữ: Sử dụng flashcards để ghi nhớ cả hai dạng số và ngữ cảnh dùng. Các ứng dụng như Duolingo, Memrise cũng rất hữu ích.
Áp Dụng Ngay Vào Đời Sống: Đếm đồ vật xung quanh bằng tiếng Hàn, tập nói giờ giấc, ngày tháng. Luyện nghe số đếm qua phim, nhạc Hàn.
Tập Trung Vào Các Số Phổ Biến Trước: Nắm chắc từ 1 đến 10 của cả hai hệ thống, sau đó là các số chục và các đơn vị đếm thông dụng nhất.
Cùng học tiếng hàn hiệu quả với trung tâm tiếng Hàn Sofl . Chúc các bạn học tốt !!!
Tuy có hai bộ số nhưng người Hàn Quốc lại sử dụng chúng song song đồng thời, nhưng điều cần chú ý là việc sử dụng
từng bộ số phụ thuộc vào từng đối tượng đang giao tiếp đối tượng đang nhắc tới đè cập tới mà họ sẽ dùng loại số nào. Các bạn có thể tham khao thêm các tai liệu tiếng hàn sơ cấp 1 để tìm hiểu rõ hơn nhé.
.jpg)
Học tiếng hàn qua hệ thống học tiếng hàn trực tuyến
Cách dùng số đếm trong tiếng Hàn như sau:
- Số đém thuần hàn: dùng trong việc chỉ thời gian, tuổi tác trong đếm số lượng nhỏ.-Số đếm Hán Hàn: dùng trong việc đọc và viết số điện thoại, số nhà số phòng và số lượng lớn.hay đè cập tới một lương đã định.
Nhưng lưu ý từ một trăm trở đi thì số đếm Hán Hàn và số đếm thuần hàn được sử dụng và đếm như nhau và cách đọc của chúng khác nhau khi chúng đi với từng đơn vị.Cách đọc số của tiếng hàn giống cách đọc của tiếng trung và tiếng nhật . Để đọc chính xác các bạn cũng có thể tham khảo thêm các video tiếng hàn

Số đếm trong tiếng Hàn.
+ Số đếm Hán Hàn0 (공)
1 일 (하나) il (hana)
2 이 (둘) ee (tul)
3 삼 (셋) sam (set)
4 사 (넷) sa (net)
5 오 (다섯) o (taseot)
6 육 (여섯) yuk (yeoseot)
7 칠 (일곱) chil (ilgop)
8 팔 (여덟) pal
(yeodeol)
9 구 (아홉) ku (ahop)
10 십 (열) sip (yeol)
11 십일 (열하나) sip-il (yol-hana)
12 십이 (열둘) sip-ee (yeol-tul)
13 십삼 (열셋) sip-sam (yeol-set)
14 십사 (열넷) sip-sa (yeol-net)
15 십오 (열다섯) sip-o (yeol-taseot)
16 십육 (열여섯) sim-yuk (yeol-yeoseot)
17 십칠 (열일곱) sip-chil (yeol-ilkop)
18 십팔 (열여덟) sip pal (yeol-yeodeol)
19 십구 (열아홉) sip-ku (yeol-ahop)
20 이십 (스물) ee-sip (seumul)
30 삼십 (서른) sam-sip (seoreun)
40 사십 (마흔) sa-sip (maheun)
50 오십 (쉰) o-sip (shwin)
60 육십 (예순) yuk-sip (yesun)
70 칠십 (이른) chil-sip (ireun)
80 팔십 (여든) pal-sip (yeodeun)
90 구십 (아흔) Ku-sip (aheun)
+ Số đếm Thuần Hàn
한나 (한)
둘 (두)
셋 (세)
넷 (네)
다섯
여섯
일곱
여덟
아홉
열
열한나 (열한):
스물 (스무): 20
서른: 30
마흔: 40
쉰: 50
여순: 60
일흔: 70
여든: 80
아흔: 90
+ Từ một trăm hai hệ số được dùng giống nhau:
100 백 baek
200 이백 ee-baek
1,000 천 cheon
10,000 만 man
100,000 십만 sip-man
1,000,000 백만 baek-man
100,000,000 억 eok
Những Điều Cần Biết Khi Học Số Đếm Tiếng Hàn Quốc & Bí Quyết Ghi Nhớ
Việc học số đếm trong tiếng Hàn có thể gây khó khăn ban đầu, nhưng với phương pháp đúng, bạn sẽ thành thạo chúng.A. Tránh Nhầm Lẫn Giữa Số Thuần Hàn và Số Hán Hàn:
Đây là lỗi phổ biến nhất. Luôn tự hỏi "Trong tình huống này nên dùng số nào?" và luyện tập thật kỹ các quy tắc đã nêu trên. Không có cách nào khác ngoài việc học thật kỹ, nắm thật chắc cách sử dụng của từng hệ thống.
B. Quy Tắc "Đơn Vị Vạn" (만 - man):
Không chỉ riêng tiền tệ, người Hàn Quốc cũng thường tính theo đơn vị vạn (10.000) khi đề cập đến số lượng lớn hoặc đã được định lượng.
Ví dụ:
119.999: Trong tiếng Việt là một trăm mười chín nghìn chín trăm chín mươi chín. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười một vạn chín nghìn chín trăm chín mươi chín (십일만 구천구백구십구).
120.000: Trong tiếng Việt là một trăm hai mươi nghìn. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười hai vạn (십이만).
C. Học Đếm Số Lớn Trong Tiếng Hàn:
Dưới 100:
Số 11 là ghép của số 10 (열/십) và số 1 (하나/일). Tương tự cho các số còn lại.
Với các số từ 21-29, bạn hãy ghép số 20 với lần lượt các số từ 1-9 (Ví dụ: 21 = 스물하나).
Cứ như vậy, ghép số tròn chục (20, 30...90) với số đơn vị từ 1-9.
Dưới 1000 (Hán Hàn):
Các số từ 101-109: Ghép số 100 (백) với số đơn vị từ 1-9 (Ví dụ: 101 = 백일).
Số 110: Ghép số 100 (백) với số 10 (십). Tương tự cho các số hàng chục khác (120 = 백이십).
Với các số từ 111-119: Ghép số 100 (백) với số 10 (십) và số đơn vị từ 1-9 (Ví dụ: 111 = 백십일).
Tương tự đối với các số lớn hơn, bạn chỉ cần tra bảng số Hán Hàn và ghép cách đọc tương ứng là được.
D. Bí Quyết Học Số Đếm Nhanh Và Nhớ Lâu:
Học Trong Ngữ Cảnh: Luôn đặt số đếm vào các câu ví dụ cụ thể, các tình huống giao tiếp thực tế. Ví dụ: "몇 시예요?" (Mấy giờ rồi?) -> "세 시예요." (Ba giờ rồi.)
Luyện Tập Với Flashcards và Ứng Dụng Học Ngôn Ngữ: Sử dụng flashcards để ghi nhớ cả hai dạng số và ngữ cảnh dùng. Các ứng dụng như Duolingo, Memrise cũng rất hữu ích.
Áp Dụng Ngay Vào Đời Sống: Đếm đồ vật xung quanh bằng tiếng Hàn, tập nói giờ giấc, ngày tháng. Luyện nghe số đếm qua phim, nhạc Hàn.
Tập Trung Vào Các Số Phổ Biến Trước: Nắm chắc từ 1 đến 10 của cả hai hệ thống, sau đó là các số chục và các đơn vị đếm thông dụng nhất.
Cùng học tiếng hàn hiệu quả với trung tâm tiếng Hàn Sofl . Chúc các bạn học tốt !!!
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288