Đang thực hiện

Tiếng Hàn cơ bản bài 1 - Phần 2: Ngữ pháp tiếng Hàn

Thời gian đăng: 09/11/2015 13:56
Ở bài tiếng Hàn cơ bản bài 1- phần 1 chúng tôi đã chia sẽ với các bạn các ngữ âm tiếng và đã nhận được nhiều ý kiến phản hồi tích cực. Nên hôm nay, tôi xin giới thiệu với các bạn tiếp bài tiếng Hàn cơ bản bài 1- phần 2: Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản.

1. Trợ từ chủ ngữ 이, 가:

- Đứng liền sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ, đại từ đó là chủ ngữ trong câu.
- 이 : Đứng liền sau danh từ, đại từ có patchim ở âm cuối. 
- 가 :  Đứng liền sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
Ví dụ:
나는 케이크를 가지고있다. : Tôi có một cái bánh.
펜을 가지고있다. : Có một chiếc bút.
Làm sao để học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả
Làm sao để học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả?

2. Trợ từ chủ ngữ 은, 는:

Được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.
- 는 : Đi liền sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối. 
- 은 : Đi liền saunhững đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
Ví dụ:
이 책이었다. : Đó là một cuốn sách.
학습 한국어 재미이다. : Học tiếng Hàn là niềm vui.

3. Đuôi từ kết thúc câu:

*. Đuôi từ ㅂ니다, 습니다 : Kết thúc câu tường thuật và là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Ví dụ :
가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 = 갑니다
먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 = 먹습니다.
*. Đuôi từ -ㅂ니까,습니까? : Kết thúc câu nghi vấn và là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
*. Đuôi từ 아, 어, 여요:
- Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다, 습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
4. Cấu trúc câu “A은, 는 B이다” hoặc “A이 , 가 B이다”( A là B ) và động từ ‘이다’ : “là”
Phương pháp học mới tiếng hàn trực tuyến hiện đại tại SOFL
Phương pháp học mới tiếng hàn trực tuyến hiện đại tại SOFL
* 이다 luôn luôn viết liền sau một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và “이다”
- Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다, 습니다 nó sẽ là “B입니다”
- Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어, 여요, nó sẽ có hai dạng ‘-예요’ và ‘-이에요’. ‘-예요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và ‘-이에요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
- Cấu trúc câu phủ định của động từ ‘이다’ là “A은, 는 B이, 가 아니다” hoặc “A이, 가 B이, 가 아니다”. 
 아니다 + -ㅂ니다/습니다 = 아닙니다.
 아니다 + -아/어/여요 = 아니예요.
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <=> 제가 호주사람이 아니예요.
제가 호주사람이에요. <=> 저는 호주사람이 아니예요.

5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này,đó,kia

‘분’ : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia

6. Động từ ‘있다, 없다’ : có, không có

Ví dụ :
- 당신은하지 않았다? : Bạn có anh trai không?
- 네, 한 형제가 있습니다. : Có, tôi có 1 ông anh.
Hoặc: 아니, 나는 그를 필요가 없습니다. 그러나 나는 자매가. : Không tôi không có anh. Nhưng tôi có chị gái.
Trên đây là cấu trúc ngữ pháp cơ bản bài 1, kiếm thức tiếng Hàn là vô tận nên hãy luôn luôn dõi theo các bài viết của chúng tôi để làm giàu vốn kiến thức tiếng Hàn của mình nào. Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin chúc tất cả các bạn luôn luôn thành công trong cuộc sống nhé.

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác