Đang thực hiện

Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản - Giới thiệu bản thân

Thời gian đăng: 20/11/2015 09:41
Học tiếng Hàn nói riêng và ngoại ngữ nói chung thì việc học giao tiếp bao giờ cùng là khó khăn cho các bạn học viên. Hiểu được điều này trung tâm tiếng hàn SOFL xin chia sẻ kinh nghiệm học tiếng hàn giao tiếp qua những câu giới thiệu bản thân.
Giới thiệu bản thân cùng người bản xứ?
Học giao tiếp tiếng hàn và tiếng anh có khác nhau?

1. Từ mới:

- 제:       của tôi
- 이름:     tên
- 저:       tôi
- 베트남: Việt Nam
- 사람:     người
- 한국어: tiếng Hàn Quốc
- 선생님: giáo viên
- 한국(Hàn Quốc)  사람(người) :    người Hàn Quốc
- 베트남(Việt Nam) 사람(người) :   người Việt Nam
- 한국(Hàn Quốc) 어(tiếng) :   tiếng Hàn Quốc
- 일본어:tiếng Nhật Bản

 2. Hộ thoại :    

- 안녕하세요. 만나서 반갑습니다. 저는 빌 스미스라고 해요. [Annyeong-haseyo. Mannaseo ban-gapsseumnida. Jeoneun Bill Smith-rago haeyo.] Xin chào. Rất vui được gặp mọi người. Tên tôi là Bill Smith. 
- 저는 IBM 서울 지사에서 근무하고 있어요. [Jeoneun IBM Seoul jisa-esoe geunmuhago isseoyo.] Tôi đang làm việc cho chi nhánh của công ty IBM tại Seoul. 
- 저는 미국 시카고에서 왔어요. [Jeoneun miguk sikago-eseo wasseoyo.] Tôi đến từ Chicago, Mỹ. 
- 한국에 온 지 일년 됐어요. [Han-guge on ji ilnyeon dwaesseoyo.] Tôi đến Hàn Quốc đã được một năm rồi. 
- 아내와 두 아이가 있어요. [Anaewa du aiga isseoyo.] Tôi có một vợ và hai con.
-  저는 골프와 테니스 등 스포츠를 좋아해요. [Jeoneun golpeuwa tenisseu deung spocheureul joaheyo.] Tôi thích thể thao, đặc biệt là gôn và ten-nít.
- 저는 한국을 참 좋아해요. [Jeoneun han-gugul cham joahaeyo.] Tôi rất thích sống tại Hàn Quốc. 
- 자연도 아름답고 사람들도 참 친절해요. [Jayeondo areumdapkko saramdeuldo cham chinjeol-haeyo.] Thiên nhiên Hàn Quốc rất tươi đẹp và con người rất thân thiện.
hoctieng han
Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến với thiết bị hiện đại tại SOFL

3. Ngữ pháp:

a). 제+ Danh từ: Danh từ của tôi
Ví dụ : 
- 제이름: tên của tôi
- 제고향: quê hương của tôi
- 제친구: bạn của tôi
b). 제이름은 … 입니다: Tên tôi là…
Cách dùng :Ta dùng mẫu câu này để giới thiệu tên.
Ví dụ:              
- 저는 빌 스미스라고 해요: Tên tôi là Bill Smith. 
 c). 저는+ Danh từ + 입니다: Tôi là Danh từ
Các dùng : Mẫu câu này được dùng để giới thiệu quốc tịch hoặc nghề nghiệp.
Ví dụ:             
- 저는베트남사람입니다. : Tôi là người Việt Nam.
- 저는일본어선생님입니다. : Tôi là giáo viên tiếng Nhật.
4. Lưu ý:
 Khi phát âm “입니다” và “십니까” ta không phát âm “입” và “십”  như bình thường mà đọc “ㅂ” thành “ㅁ”. Cụ thể,  “입니다” sẽ được đọc là “임니다”, còn “십니까” sẽ được đọc là “심니까”.
Chắc hẳn đến đây các bạn đã nắm được cơ bản kiến thức về tiếng hàn giao tiếp qua những câu giới thiệu bản thân cơ bản rồi phải không? Hãy cùng trung tâm tiếng hàn SOFL thường xuyên ôn tập và nắm vững kiến thức đó nhé!.Chúc bạn học tốt!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác