Đang thực hiện

Tiếng Hàn giao tiếp trong nhà hàng

Thời gian đăng: 11/11/2015 15:23
Hướng dẫn các cách giao tiếp trong nhà hàng, từ vựng tiếng Hàn giao tiếp trong nhà hàng khi đi ăn tại nhà hàng và giới thiệu một số nhà hàng nổi tiếng tại Hàn Quốc.
Học nói tiếng hàn chuẩn xác
Học nói tiếng hàn chuẩn xác

1. Từ vựng:

- 몇 분 [myeotppun] : Có bao nhiêu người?
- 금연석 [geumyeonseok] : Chỗ ngồi dành cho người không hút thuốc.
- 앉다 [antta] :  Ngồi
- 메뉴 [menyu] :  Thực đơn
- 맛있다 [masitta] : Ngon
- 불고기 [bulgogi] :  Món hàn quốc Bulgogi
- 갈비 [galbi] : Xương xườn
- 외국분(외국인) [oegukbun(oegugin) :  Người nước ngoài.
- 비빔밥 [bibimbap : Món hàn quốc Bibimbap
- 좋아하다 [joahada : Thích
- 그럼 [geureom] : Khi đó
- 맵다 [maeptta] :  Gia vị
- 그리고 [geurigo] : Và
- 포크 [pokeu] :  Cái dĩa
- 후식 [husik] :  Món tráng miệng
- 커피 [keopi] : Cà phê
- 녹차 [nokcha] : Trà xanh

2. Đoạn hội thoại:

Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Nhân viên : 어서 오십시오. 몇 분이지요?[Eoseo osipsio. Myeotppunisijiyo?]Chào buổi sáng ! Các ngài có bao nhiêu người ?
Bill : 두 명이에요.[Du myeong-ieyo.] : Hai.
Nhân viên : 금연석을 원하십니까?[Geumyeonseogeul wonhasimnikka?] : Ngài không hút thuốc ?
Bill : 네.[Ne.] : Không.
Nhân viên : 이쪽으로 앉으십시오.[Ijjogeuro anjeusipsiyo.] : Vui lòng Theo lối này.
메뉴 여기 있습니다.[Menyu yeogi isseumnida.] : Đây là thực đơn của ngài.
Bill : 뭐가 맛있죠?[Mwoga masitjjyo?] : Nhà hàng có món gì đặc biệt không ?
Nhân viên : 불고기와 갈비가 맛있습니다. 외국 분들은 비빔밥도 좋아하세요.[Bulgogiwa galbiga masisseumnida. Oeguk bundeureun bibimbaptto joahaseyo.] : Tôi xin giới thiệu với ngài hai món Bulgogi và Galbi. Người nước ngoài cũng thích cả món Bibimbap nữa.
Bill : 그럼, 비빔밥을 주세요.[Geureom, bibimbabeul juseyo.] : Chúng tôi sẽ thử món Bibimbap.
Nhân viên : 너무 맵지 않게 해 주세요. (짜지 않게 해 주세요.)[Neomu maepjji anke hae juseyo. (jjaji anke hae juseyo.)] : Có thể cho ít gia vị được không ? Có thể cho ít muối được không ?
Bill : 그리고 포크 좀 주세요.[Geurigo pokeu jom juseyo.] : Ồ, có thể mang cho tôi vài cái dĩa?
Nhân viên : 알겠습니다.[Algyesseumnida.] : Vâng, chúng tôi sẽ làm như thế cho ngài..
Nhân viên : 후식은 무엇으로 하시겠습니까? 커피와 녹차가 있습니다.[Husikeun mueoseuro hasigyesseumnikka? Keopiwa nokchaga isseumnida.] : Ngài muốn tráng miệng bằng món gì ? Chúng tôi có cà phê và trà xanh.
Bill : 녹차로 주세요.[Nokcharo juseyo.] : Làm ơn cho trà xanh.
Trên đây là những kiến thức tiếng hàn giao tiếp trong nhà hàngtrung tâm tiếng hàn SOFL muốn chia sẻ đến với các bạn, hy vọng với những kinh nghiệm trên có giúp các bạn nhanh chóng nắm vững và làm chủ tiếng hàn.

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác