Thời gian đăng: 16/05/2016 11:54
Ông bà ta có câu"Cái răng , cái tóc là góc con người " . Vâng , tóc là một chủ đề luôn luôn " hót" đặc biệt là đối với phái nữ . Chủ đề về tóc luôn được phái nữa bàn tán mỗi khi gặp nhau . Vậy những bạn học tiếng Hàn muốn giao tiếp tốt hay " tám " xuyên lục địa với những cô gái Hàn Quốc về chủ đề này không?
Tiếng Hàn khi đi làm tóc
1. 가위 => kéo
2. 빗 => lược
3. 턱수염 => râu cằm
4. 코밑수염 => ria mép
5. 구레나룻 => Râu quai nón
6. 면도 크림 => kem cạo râu
7. 면도칼 => lưỡi dao cạo
8. 이발 => cắt tóc
9. 머리깎는 기계 => tông đơ
10. 주근깨 => tàn nhang
11. 여드름 => mụn
12. 비듬 => gàu
13. 샴푸 => dầu gội
14. 헤어토닉 => thuốc dưỡng tóc
15. 머리 연화제 => dầu xả tóc
16. 비듬 샴푸 => dầu gội trị gàu
17. 머리 세트제 => keo giữ tóc
18. 머리를 세트하다 => làm tóc
19. 퍼머하다 => uốn tóc
20. 머리를 염색하다 => nhuộm tóc
21. 손톱 다듬는 줄 => cái giũa móng tay
22. 손톱깎이 => đồ cắt móng tay
23. 귀후비개 => cái lấy ráy tai
24. 향수 => dầu thơm
25. (미안용) 팩 => phấn thoa mặt
26. 인조 속눈썹 => lông mi giả
27. 마스카라 => thuốc chải lông mi
28. 기초화장 => phấn lót trang điểm
II. Các câu hỏi của người cắt tóc
1. 머리를 어떻게 해 드릴까요?
=> Anh/chị muốn làm tóc thế nào ?
2. 어떤 스타일로 해 드릴까요?
=> Anh/chị thích kiểu nào ?
3. 어떻게 잘라 드릴까요?
=> Anh/chị muốn cắt ra sao ?
4. 가리마는 어디로 타 드릴까요?
=> Anh/chị rẽ đường ngôi ở đâu ?
5. 퍼머는 얼마나 강하게 해 드릴까요?
=> Bà muốn tóc quăn đến mức nào ?
III. Diễn đạt ý định của bản thân
1. 이발만 해 주세요
=> Tôi chỉ muốn cắt tóc thôi ạ
2. 머리를 짧게 자르고 싶어요
=> Tôi muốn cắt tóc ngắn
3. 면도를 해 주세요
=> Cạo râu cho tôi
4. 이발과 면도를 해 주세요
=> Cắt tóc và cạo râu cho tôi
5. 옆은 약간 짧게 깎아 주세요
=> Cắt ngắn một chút ở bên cho tôi
6. 귀 주변을 좀더 깎아 주세요
=> Tỉa thêm một chút ở quanh tai cho tôi
7. 왼쪽에 가리마를 타 주세요
=> Tôi muốn rẽ ngôi bên trái
8. 너무 짧게 하지 마세요
=> Xin đừng cắt ngắn quá
1. 이 스타일로 하겠어요
=> Tôi thích kiểu này
2. 지금까지와 같은 스타일로 부탁합니다
=> Hãy cắt giống như tóc tôi hiện nay
3. 머리 모양 (스타일)을 바꾸고 싶어요
=> Tôi muốn đổi kiểu tóc của mình
4. 헤어 스타일의 견본을 볼 수 있을까요?
=> Tôi có thể xem mẫu các kiểu tóc không ?
5. 어떤 스타일이 저한테 제일 잘 어울리는 것 같습니까?
=> Anh/chị nghĩ kiểu nào hợp với tôi nhất ?
6. 유행하는 머리 스타일로 해주시겠어요?
=> Hãy làm cho tôi kiểu đang thịnh hành
7. 가운데에 가리마를 타 주세요
=> Xin rẽ ngôi ở giữa
8. 오른쪽[왼쪽]에 타 주세요
=> Xin rẽ ngôi bên phải (trái)
9. 앞머리를 그대로 두세요
=> Cứ để nguyên cái mái trước như vậy cho tôi
10. 위로 빗어올린 머리형으로 해 주세요
=> Tôi muốn kiểu tóc chải ngược lên
11. 귀가 보이게 해 주십시오
=> Tôi muốn để chừa tai ra
12. 당신에게 맡기겠어요
=> Tôi nghĩ là tôi cứ để toàn quyền cho anh/chị
V. Khi cắt tóc
1. 다듬어만 주세요
=> Tôi chỉ muốn tỉa lại tóc thôi
2. 짧게 자르고 싶어요
=> Tôi muốn cắt ngắn
3. 어깨 길이로 머리를 잘라 주세요
=> Tôi muốn tóc tôi cắt tới ngang vai
4. 이 사진처럼 이런 스타일로 내 머리를 잘라 주세요
=> Tôi muốn tóc tôi được cắt theo kiểu này, giống như trong ảnh
5. 너무 많이 자르지 말아 주세요
=> Đừng cắt nhiều quá
6. 뒤를 좀 길게 해 주세요
=> Tôi muốn tóc tôi dài hơn một chút ở phía sau lưng
1. 머리를 염색하고 싶은데요
=> Tôi muốn nhuộm tóc ạ
2. 머리를 연하게 염색하고 싶어요
=> Tôi muốn nhuộm phớt thôi
3. 갈색으로 염색해 주시겠어요?
=> Cô có thể nhuộm nâu chứ?
VII. Khi uốn tóc
1. 파마를 하고 싶어요
=> Tôi muốn uốn tóc
2. 앞머리만 파마해 주세요
=> Tôi chỉ muốn uốn cái mái tóc thôi
3. 강하게 파마를 해 주세요
=> Tôi thích uốn thật quăn
4. 약하게 파마를 해 주세요
=> Tôi thích uốn dợn nhẹ thôi
Trên đây là những kinh nghiệm học từ vựng tiếng hàn khi đi làm tóc của trung tâm tiếng hàn SOFL, các bạn đã có cho bản thân những bộ từ vựng này trong cẩm nang tiếng hàn của bản thân chưa? Chúc các bạn học tốt!
Tiếng Hàn khi đi làm tóc
Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn khi đi làm tóc nhé .
I. Từ vựng1. 가위 => kéo
2. 빗 => lược
3. 턱수염 => râu cằm
4. 코밑수염 => ria mép
5. 구레나룻 => Râu quai nón
6. 면도 크림 => kem cạo râu
7. 면도칼 => lưỡi dao cạo
8. 이발 => cắt tóc
9. 머리깎는 기계 => tông đơ
10. 주근깨 => tàn nhang
11. 여드름 => mụn
12. 비듬 => gàu
13. 샴푸 => dầu gội
14. 헤어토닉 => thuốc dưỡng tóc
15. 머리 연화제 => dầu xả tóc
16. 비듬 샴푸 => dầu gội trị gàu
17. 머리 세트제 => keo giữ tóc
18. 머리를 세트하다 => làm tóc
19. 퍼머하다 => uốn tóc
20. 머리를 염색하다 => nhuộm tóc
21. 손톱 다듬는 줄 => cái giũa móng tay
22. 손톱깎이 => đồ cắt móng tay
23. 귀후비개 => cái lấy ráy tai
24. 향수 => dầu thơm
25. (미안용) 팩 => phấn thoa mặt
26. 인조 속눈썹 => lông mi giả
27. 마스카라 => thuốc chải lông mi
28. 기초화장 => phấn lót trang điểm
II. Các câu hỏi của người cắt tóc
1. 머리를 어떻게 해 드릴까요?
=> Anh/chị muốn làm tóc thế nào ?
2. 어떤 스타일로 해 드릴까요?
=> Anh/chị thích kiểu nào ?
3. 어떻게 잘라 드릴까요?
=> Anh/chị muốn cắt ra sao ?
4. 가리마는 어디로 타 드릴까요?
=> Anh/chị rẽ đường ngôi ở đâu ?
5. 퍼머는 얼마나 강하게 해 드릴까요?
=> Bà muốn tóc quăn đến mức nào ?
III. Diễn đạt ý định của bản thân
1. 이발만 해 주세요
=> Tôi chỉ muốn cắt tóc thôi ạ
2. 머리를 짧게 자르고 싶어요
=> Tôi muốn cắt tóc ngắn
3. 면도를 해 주세요
=> Cạo râu cho tôi
4. 이발과 면도를 해 주세요
=> Cắt tóc và cạo râu cho tôi
5. 옆은 약간 짧게 깎아 주세요
=> Cắt ngắn một chút ở bên cho tôi
6. 귀 주변을 좀더 깎아 주세요
=> Tỉa thêm một chút ở quanh tai cho tôi
7. 왼쪽에 가리마를 타 주세요
=> Tôi muốn rẽ ngôi bên trái
8. 너무 짧게 하지 마세요
=> Xin đừng cắt ngắn quá
Cùng nhau vui học tiếng hàn vui nhộn nào
IV. Tả kiểu tóc1. 이 스타일로 하겠어요
=> Tôi thích kiểu này
2. 지금까지와 같은 스타일로 부탁합니다
=> Hãy cắt giống như tóc tôi hiện nay
3. 머리 모양 (스타일)을 바꾸고 싶어요
=> Tôi muốn đổi kiểu tóc của mình
4. 헤어 스타일의 견본을 볼 수 있을까요?
=> Tôi có thể xem mẫu các kiểu tóc không ?
5. 어떤 스타일이 저한테 제일 잘 어울리는 것 같습니까?
=> Anh/chị nghĩ kiểu nào hợp với tôi nhất ?
6. 유행하는 머리 스타일로 해주시겠어요?
=> Hãy làm cho tôi kiểu đang thịnh hành
7. 가운데에 가리마를 타 주세요
=> Xin rẽ ngôi ở giữa
8. 오른쪽[왼쪽]에 타 주세요
=> Xin rẽ ngôi bên phải (trái)
9. 앞머리를 그대로 두세요
=> Cứ để nguyên cái mái trước như vậy cho tôi
10. 위로 빗어올린 머리형으로 해 주세요
=> Tôi muốn kiểu tóc chải ngược lên
11. 귀가 보이게 해 주십시오
=> Tôi muốn để chừa tai ra
12. 당신에게 맡기겠어요
=> Tôi nghĩ là tôi cứ để toàn quyền cho anh/chị
V. Khi cắt tóc
1. 다듬어만 주세요
=> Tôi chỉ muốn tỉa lại tóc thôi
2. 짧게 자르고 싶어요
=> Tôi muốn cắt ngắn
3. 어깨 길이로 머리를 잘라 주세요
=> Tôi muốn tóc tôi cắt tới ngang vai
4. 이 사진처럼 이런 스타일로 내 머리를 잘라 주세요
=> Tôi muốn tóc tôi được cắt theo kiểu này, giống như trong ảnh
5. 너무 많이 자르지 말아 주세요
=> Đừng cắt nhiều quá
6. 뒤를 좀 길게 해 주세요
=> Tôi muốn tóc tôi dài hơn một chút ở phía sau lưng
Thục hành học nói tiếng hàn mỗi ngày nào
VI. Khi nhuộm tóc1. 머리를 염색하고 싶은데요
=> Tôi muốn nhuộm tóc ạ
2. 머리를 연하게 염색하고 싶어요
=> Tôi muốn nhuộm phớt thôi
3. 갈색으로 염색해 주시겠어요?
=> Cô có thể nhuộm nâu chứ?
VII. Khi uốn tóc
1. 파마를 하고 싶어요
=> Tôi muốn uốn tóc
2. 앞머리만 파마해 주세요
=> Tôi chỉ muốn uốn cái mái tóc thôi
3. 강하게 파마를 해 주세요
=> Tôi thích uốn thật quăn
4. 약하게 파마를 해 주세요
=> Tôi thích uốn dợn nhẹ thôi
Trên đây là những kinh nghiệm học từ vựng tiếng hàn khi đi làm tóc của trung tâm tiếng hàn SOFL, các bạn đã có cho bản thân những bộ từ vựng này trong cẩm nang tiếng hàn của bản thân chưa? Chúc các bạn học tốt!
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288