Thời gian đăng: 10/11/2015 14:56
Khi học một ngôn ngữ mới nói chung và tiếng Hàn nói riêng, chúng ta luôn bắt đầu bằng những câu từ đơn giản. Sau đây tôi xin giới thiệu với các bạn bài tiếng Hàn sơ cấp 1 - Bài 1: Chào hỏi. Nào chúng ta cùng lấy giấy bút ra và học với Tiếng Hàn SOFL nào!
Nội dung bài này các bạn sẽ được cung cấp các từ vựng cơ bản phục vụ cho việc chào hỏi và giới thiệu tên. Nghe hấp dẫn đúng không nào, cùng kéo chuột xuống xem nhé.
- 책상 : Cái bàn
- 학생 : Sinh viên
- 간호사: y tá
- 선생님 : Giáo viên
- 안녕하세요 ? : Xin chào
- 안녕히 계세요 : Tạm biệt
- 안녕히 가세요 : Tạm biệt
- 안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon
- 식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chưa ?
- 네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi
- 안녕하십니까? : Xin chào!
- [수 연]: 안녕하십니까? : [Su-yeon] xin chào!
- 이수연 입니다. : Tôi tên là I Su-yeon.
- [리밍]: 만나서 반갑습니다. : [ Lee Ming] rất vui được làm quen.
- 저는 첸리밍입니다. : Tôi tên là Chen Lee Ming.
Cách dùng: Dùng để giới thiệu tên người hoặc đồ vật
Ví dụ:
- 여기서 표이다. : Đây là cái bàn.
- 저는 학생입니다. : Tôi là sinh viên.
- 그는 교사였습니다. : Anh ấy là giáo viên
- 그녀는 간호사입니다. : Cô ấy là y tá.
*.미안합니다. : Tôi xin lỗi
괜찮습니다. : Không có gì
*.안녕하십니까? 김선생님. : Chào cô Kim
만나서 반갑습니다: Rất vui được làm quen
*.고맙습니다. Xin cảm ơn
아니에요. Không có gì
*.안녕히 계십시요. : Tạm biệt
안녕히 가십시요. : Tạm biệt
Trên đây là các chào hỏi và các mẫu câu tiếng hàn thông dụng nhất trong tiếng Hàn sơ cấp 1. Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về tiếng Hàn các đơn giản nhất là luôn luôn theo dõi trung tâm tiếng Hàn SOFL để cập nhật các bài viết mới nhất về tiếng Hàn nhé.
Nội dung bài này các bạn sẽ được cung cấp các từ vựng cơ bản phục vụ cho việc chào hỏi và giới thiệu tên. Nghe hấp dẫn đúng không nào, cùng kéo chuột xuống xem nhé.
Cùng vui học tiêng hàn với hàn ngữ SOFL
Chào hỏi bằng tiếng Hàn – 안녕하세요
1. Từ mới:- 책상 : Cái bàn
- 학생 : Sinh viên
- 간호사: y tá
- 선생님 : Giáo viên
- 안녕하세요 ? : Xin chào
- 안녕히 계세요 : Tạm biệt
- 안녕히 가세요 : Tạm biệt
- 안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon
- 식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chưa ?
- 네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi
2. Nghe, hiểu:
Sau đây là đoạn hôi thoại hai người họ gặp nhau và chào hỏi:- 안녕하십니까? : Xin chào!
- [수 연]: 안녕하십니까? : [Su-yeon] xin chào!
- 이수연 입니다. : Tôi tên là I Su-yeon.
- [리밍]: 만나서 반갑습니다. : [ Lee Ming] rất vui được làm quen.
- 저는 첸리밍입니다. : Tôi tên là Chen Lee Ming.
3. Ngữ pháp:
Cấu trúc Tên + 입나다Cách dùng: Dùng để giới thiệu tên người hoặc đồ vật
Ví dụ:
- 여기서 표이다. : Đây là cái bàn.
- 저는 학생입니다. : Tôi là sinh viên.
- 그는 교사였습니다. : Anh ấy là giáo viên
- 그녀는 간호사입니다. : Cô ấy là y tá.
Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến lần đầu có mặt tại Việt nam
4. Các mẫu câu thông dụng:
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt,... cùng theo dõi để tích lũy thêm vốn từ vựng nhé:*.미안합니다. : Tôi xin lỗi
괜찮습니다. : Không có gì
*.안녕하십니까? 김선생님. : Chào cô Kim
만나서 반갑습니다: Rất vui được làm quen
*.고맙습니다. Xin cảm ơn
아니에요. Không có gì
*.안녕히 계십시요. : Tạm biệt
안녕히 가십시요. : Tạm biệt
Trên đây là các chào hỏi và các mẫu câu tiếng hàn thông dụng nhất trong tiếng Hàn sơ cấp 1. Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về tiếng Hàn các đơn giản nhất là luôn luôn theo dõi trung tâm tiếng Hàn SOFL để cập nhật các bài viết mới nhất về tiếng Hàn nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288