Đang thực hiện

Tiếng Hàn sơ cấp: Ngữ pháp của tính từ

Thời gian đăng: 26/04/2019 10:56

Ở chương trình tiếng Hàn sơ cấp, các bạn sẽ được học về những mẫu ngữ pháp của tính từ. Hãy cùng SOFL xem các kiến thức đó là gì và sử dụng như thế nào nhé!.

 

Tiếng Hàn sơ cấp - Tính từ dạng lịch sự (thì hiện tại và quá khứ)

Tính từ ở dạng mẫu câu lịch sự được sử dụng khi bạn nói chuyện với những người lớn tuổi, hoặc có vị trí công việc thứ hạng cao hơn mình. Đặc biệt ở môi trường làm việc, người Hàn Quốc rất có thói quen tôn trọng bậc tiền bối hoặc sếp của mình. Do đó, khi bạn học tiếng Hàn hãy lưu ý các trường hợp kính ngữ vì nó rất quan trọng trong giao tiếp với người đối diện.

Đối với tính từ, các bạn có thể xét ở hai hình thức lịch sử của tính từ trong văn nói và văn viết dưới đây:

Quy tắc liên hợp của tính từ

quy-tac-len-hop-tu-trong-tieng-han
Quy tắc liên hợp từ trong tiếng Hàn

 

  • Mẫu thư lịch sự (Thì hiện tại)

1. Đối với các tính từ có nhân vật ở cuối cùng và không có phụ âm cuối cùng thì bạn thêm từ ㅂ 니다.

Ví dụ:

  • 크다 → 큽니다: Lớn

  • 세다 →셉 니다: Mạnh

  • 따뜻 하다 → 따뜻 합니다: Ấm (chạm, cảm giác)

  • 시원 하다 → 시원 합니다: Mất cảm giác (cảm ứng, cảm giác)

2. Đối với các tính từ có nhân vật cuối cùng và có phần phụ âm cuối cùng thì đi kèm với nó là 습니다.

Ví dụ:

  • 작다 → 작 습니다: Nhỏ (kích thước)

  • 많다 → 많습니다: Nhiều

  • 어렵다 → 어렵 습니다: Khó khăn

  • 새롭다 → 새롭 습니다: Mới

 
  • Mẫu văn bản lịch sự (Thì quá khứ)

Lấy từ 다 tắt quá khứ của các tính từ sau đó đính kèm với 습니다.

Ví dụ:

  • 컸다-> 컸 습니다: To lớn

  • 작았 다-> 작았 습니다: Nhỏ (kích thước)

  • 좋았다-> 좋았 습니다: Tốt

  • 빨랐다-> 빨았습니다: Nhanh

  • 느렸다-> 드렸습니다: Chậm

  • 쉬웠다-> 쉬웠 습니다: Dễ dàng

  • 어려웠다-> 어려웠 습니다: Khó khăn

 
  • Mẫu lịch sự khi trong giao tiếp

Đính kèm từ 요 vào cuối các tính từ ở tất cả các dạng

Ví dụ:

높아 → 높아요: Cao

안 높아 → 안 높아요: Không cao

많아 → 많아요: Nhiều

안 많아 → 안 많아요: Không nhiều

Sử dụng tính từ để kết nối câu này với câu khác.

tinh-tu-noi-cau-trong-tieng-han

Sử dụng tính từ để kết nối câu cũng là một phần kiến thức quan trọng mà các bạn cần nhớ. Có thể học qua một số các ví dụ dưới đây:

  • 유리 는 착하고, 미나 는 아름답고, 진수 는 겸손 해요.: Yuri tử tế, Mina xinh đẹp và Jinsu thì khiêm tốn.

  • 음료수 는 시원 하고, 차는 뜨겁고, 포도 는 달다.: Nước giải khát thì mát, trà thì nóng và quả nho thì ngọt.

 

Trên đây là một số các kiến thức về tiếng Hàn sơ cấp liên quan đến cách sử dụng của tính từ ở thể lịch sự. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn nắm vững kiến thức và học tập ngày một tốt hơn.  

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác