Thời gian đăng: 23/02/2016 13:50
Việc sử dụng tiếng lóng từ lâu đã trở nên phổ biến trong giới trẻ không chỉ ở Việt Nam mà cả thế giới. Bởi vậy, hôm nay trung tâm tiếng Hàn SOFL gửi đến bạn đọc bài tiếng lóng của giới trẻ Hàn Quốc.
Bạn có nói tiếng lóng bao giờ chưa?
Trong những cuộc sống hàng ngày , không phải lúc nào chúng ta cũng giao tiếp bằng những mẫu câu từ vựng hoàn hảo , khách sáo học ở trường lớp, sách vở, điều này khiến cuộc hội thoại của chúng ta trở nên cứng nhắc, nhàm chán.
Các bạn học tiếng Hàn , muốn nhanh hòa nhập, tám xuyên lục địa với giới trẻ Hàn Quốc thì hãy bớt chút thời gian cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL học các tiếng lóng của giới trẻ Hàn Quốc nhé.
Đúng với định nghĩa của nó, tiếng lóng chỉ nên sử dụng trong văn nói với những người bạn thân thiết, những người đồng trang lứa với mình, một số trường hợp sử dụng từ lóng ở dưới đây hoàn toàn không phù hợp với người lớn tuổi, một số khác lại có nghĩa sử dụng không được hòa nhã cho lắm, mong các bạn lưu ý khi sử dụng ^^)
Học tiếng hàn trực tuyến cho người đi làm
대박 (tae pak) nghĩa là Awesome
지못미 (ji mot ji): xin lỗi vì đã không bảo vệ được bạn.
즐 (jul): sử dụng khi bạn muốn từ chối ai đó ( gần giống “tôi không quan tâm”)
ㄳ: viết tắt của감사
꺼져 (kkeo jyeo): bị lạc (viết tắt là ㄲㅈ)
뺑끼 (bbaeng kki) : lời nói dối
뺑끼치지마 (bbaengkki chi-ji-ma): đừng có xạo (cách nói dành cho nam)
구라 (gu-ra) : lời nói dối
구라까지마 (gu-ra-kka-ji-ma): đừng có xạo (dành cho cả nam và nữ)
눈팅 (nun-ting) : đừng để lại lời nhận xét (comment) mà hãy đọc thôi
어장관리 (eo-jang-kwan-li): tương tự như bắt cá hai tay, lăng nhăng, nhưng khác ở chỗ không chính thức hẹn hò với ai cả.
됐거든. (toet keo teun)
Nghĩa đen: Được rồi đấy/Thôi đi.
Nghĩa bóng : Làm ơn đừng nói gì nữa ( khi bạn không muốn nghe bất cứ lời biện hộ nào từ người đối diện nữa)
당근이지 (tang-keun-i-ji)
Nghĩa đen : Là cà rốt đấy.
Nghĩa bóng : Tất nhiên rồi.
썰렁하군. (sseolyeong ha kun)
Nghĩa đen : (Món ăn) nguội rồi.
Nghĩa bóng: Thât là một trò đùa/ truyện cười vớ vẩn.
니 똥 굵다. (ni ttong kuk ta)
Cách phát âm tiếng hàn chuẩn xác
Nghĩa đen: Bạn là một cục ph** bự. ( xin lỗi mọi người :D)
Nghĩa bóng: Rồi, bạn là sếp/chỉ huy, được chưa?”
거기 물 좋다.(keo-gi- mul- jot-ta)
Nghĩa đen (tạm dịch): Ở đó nước sạch lắm.
Nghĩa bóng: “Ở đó tuyệt vời ông mặt trời luôn”
넌 밥이야 ( neon pap-i-ya)
Nghĩa đen: Bạn là bữa cơm.
Nghĩa bóng: Anh là của em rồi đấy.
넌 너무 짜.(neon-neo-mu-jja)
Nghĩa đen: Bạn mặn quá.
Nghĩa bóng: Đồ keo kiệt.
화장 떴어! (hoa jang tteot seo)
Nghĩa đen: Trang điểm bị trôi rồi kìa.
Nghĩa bóng: Trang điểm của bạn chả đẹp gì cả.
너 정말 치사하다 (neo jeong mal chi sa ha ta) nghĩa là You so bitch
헐 (heol)nghĩa là WTH ( khi thấy chuyện gì đó bất ngờ)
꿈깨 (kkum kkae) nghĩa là Seriously
간지 간지 (kanji kanji)nghĩa là You look so cool!
ㅇ ㅇ nghĩa là OK, Yes
안습안습 (anseup anseup) nghĩa là You look like you might cry ( dùng để chọc ai đó trong một tình huống buồn như khi xem phim buồn hay chứng kiến điều gì cảm động).
Trên đây là những kinh nghiệm sử dụng tiếng lóng trong giới trẻ hàn quốc, các bạn có thể lưu ý cho bản thân để tránh gặp bối rối với những từ ngữ đó nhé!
Bạn có nói tiếng lóng bao giờ chưa?
Các bạn học tiếng Hàn , muốn nhanh hòa nhập, tám xuyên lục địa với giới trẻ Hàn Quốc thì hãy bớt chút thời gian cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL học các tiếng lóng của giới trẻ Hàn Quốc nhé.
Đúng với định nghĩa của nó, tiếng lóng chỉ nên sử dụng trong văn nói với những người bạn thân thiết, những người đồng trang lứa với mình, một số trường hợp sử dụng từ lóng ở dưới đây hoàn toàn không phù hợp với người lớn tuổi, một số khác lại có nghĩa sử dụng không được hòa nhã cho lắm, mong các bạn lưu ý khi sử dụng ^^)
Học tiếng hàn trực tuyến cho người đi làm
지못미 (ji mot ji): xin lỗi vì đã không bảo vệ được bạn.
즐 (jul): sử dụng khi bạn muốn từ chối ai đó ( gần giống “tôi không quan tâm”)
ㄳ: viết tắt của감사
꺼져 (kkeo jyeo): bị lạc (viết tắt là ㄲㅈ)
뺑끼 (bbaeng kki) : lời nói dối
뺑끼치지마 (bbaengkki chi-ji-ma): đừng có xạo (cách nói dành cho nam)
구라 (gu-ra) : lời nói dối
구라까지마 (gu-ra-kka-ji-ma): đừng có xạo (dành cho cả nam và nữ)
눈팅 (nun-ting) : đừng để lại lời nhận xét (comment) mà hãy đọc thôi
어장관리 (eo-jang-kwan-li): tương tự như bắt cá hai tay, lăng nhăng, nhưng khác ở chỗ không chính thức hẹn hò với ai cả.
됐거든. (toet keo teun)
Nghĩa đen: Được rồi đấy/Thôi đi.
Nghĩa bóng : Làm ơn đừng nói gì nữa ( khi bạn không muốn nghe bất cứ lời biện hộ nào từ người đối diện nữa)
당근이지 (tang-keun-i-ji)
Nghĩa đen : Là cà rốt đấy.
Nghĩa bóng : Tất nhiên rồi.
썰렁하군. (sseolyeong ha kun)
Nghĩa đen : (Món ăn) nguội rồi.
Nghĩa bóng: Thât là một trò đùa/ truyện cười vớ vẩn.
니 똥 굵다. (ni ttong kuk ta)
Cách phát âm tiếng hàn chuẩn xác
Nghĩa bóng: Rồi, bạn là sếp/chỉ huy, được chưa?”
거기 물 좋다.(keo-gi- mul- jot-ta)
Nghĩa đen (tạm dịch): Ở đó nước sạch lắm.
Nghĩa bóng: “Ở đó tuyệt vời ông mặt trời luôn”
넌 밥이야 ( neon pap-i-ya)
Nghĩa đen: Bạn là bữa cơm.
Nghĩa bóng: Anh là của em rồi đấy.
넌 너무 짜.(neon-neo-mu-jja)
Nghĩa đen: Bạn mặn quá.
Nghĩa bóng: Đồ keo kiệt.
화장 떴어! (hoa jang tteot seo)
Nghĩa đen: Trang điểm bị trôi rồi kìa.
Nghĩa bóng: Trang điểm của bạn chả đẹp gì cả.
너 정말 치사하다 (neo jeong mal chi sa ha ta) nghĩa là You so bitch
헐 (heol)nghĩa là WTH ( khi thấy chuyện gì đó bất ngờ)
꿈깨 (kkum kkae) nghĩa là Seriously
간지 간지 (kanji kanji)nghĩa là You look so cool!
ㅇ ㅇ nghĩa là OK, Yes
안습안습 (anseup anseup) nghĩa là You look like you might cry ( dùng để chọc ai đó trong một tình huống buồn như khi xem phim buồn hay chứng kiến điều gì cảm động).
Trên đây là những kinh nghiệm sử dụng tiếng lóng trong giới trẻ hàn quốc, các bạn có thể lưu ý cho bản thân để tránh gặp bối rối với những từ ngữ đó nhé!
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288