Thời gian đăng: 17/05/2016 11:49
Đối với các bạn học tiếng Hàn ngoài việc học các kiến thức trên sách vở các bạn cũng nên tìm hiểu về văn hóa, phong tục tập quán của người Hàn Quốc. Mỗi quốc gia đều có những ngày nghĩ lễ được coi là một sự cần bằng giữa truyền thống và hiện đại.
Bạn đã biết gì về những ngày lễ của người Hàn Quốc chưa? Hãy cùng trung tâm Tiếng Hàn SOFL tìm hiểu vè các ngày nghĩ lễ của người Hàn Quốc qua bài viết dưới đây nhé.
1. 신정 1-1 (양력) : Tết dương lịch
Vào ngày mùng một của Năm mới theo lịch dương, mọi người tụ tập ở bãi biển và trên núi để chiêm ngưỡng bình minh đầu tiên của năm mới.
2.구정 – 설날 1-1 (음력) : Tết Âm lịch
Cũng giống như Tết của Việt Nam, đó là truyền thống sum họp của các gia đình và họ hàng thân thích để thực hiện các nghi lễ cúng tổ tiên và nghi thức cúi đầu chào truyền thống tên là sebe đối với những bậc lớn tuổi trong gia đình. Vào ngày này, Người Hàn Quốc ăn món Tteokguk (cháo nấu từ gạo và thịt bò).
3. 삼일절 3-1 : Ngày kỷ niệm phong trào độc lập
Ngày này kỷ niệm tuyên ngôn độc lập của Hàn Quốc khỏi ách đô hộ của Nhật Bản vào ngày 01/03/1919. Ngày này được chính thức chỉ định là ngày lễ để tưởng niệm những người dân đã hy sinh trong Phòng trào Độc lập.
4. 어린이날 5-5 : Ngày tết thiếu nhi
Ở Việt Nam mọi người đã quá quen thuộc với ngày tết thiếu nhi 1-6. Ở Hàn quốc là ngày 5-5. Đây là ngày diễn ra nhiều hoạt động dành cho các em nhỏ, ngày cả đất nước hướng tới sự vui vẻ hồn nhiên dành trọn cho các mầm non tương lai.
5. 석가탄신일 8-4 (음력) : Ngày lễ Phật Đản
Lễ Phật Đản là ngày lễ Phật giáo kỷ niệm sự ra đời của Đức Phật, còn được gọi là “Ngày Đức Phật Đản sinh” trong tiếng Hàn. Các ngôi chùa Phật giáo trên cả nước đều treo những dãy đèn lồng đầy màu sắc để kỷ niệm.
6. 현충일 6-6 : Ngày tưởng niệm
Là ngày cả xứ sở Kim Chi hướng về những sĩ tử đã hy sinh trong chiến tranh bảo vệ đất nước. Buổi lễ tượng niệm được tổ chức ở Nghĩa trang quốc gia tại Seoul. Vào lúc 10 giờ sáng, một tiếng còi phát ra báo hiệu một phút tưởng niệm lặng lẽ.
7. 제헌철 17-7 : Ngày lập hiến
Hiến pháp đầu tiên của Hàn Quốc được ban hành vào ngày 17/7/1948 sau khi giành được độc lập từ Đế quốc Nhật Bản. Bản Hiến pháp này cho đến nay đã được sửa đổi 9 lần, trong đó có 5 lần sửa đổi lớn, gần như là viết lại hoàn toàn, đó là các bản Hiến pháp năm 1960, 1962, 1980 và 1987.
8. 광복절 15-8 : Ngày giải phóng
Ngày 15/8 là ngày đánh dấu sự ra đời của chính phủ Đại Hàn Dân Quốc sau khi thoát khỏi ách thống trị của thực dân Nhật. Ngày này trong tiếng Hàn được gọi là “Gwangbok-jeol”, chữ “jeol” tức là “ngày/lễ”, còn “Gwangbok” (광복) có nghĩa là “Quang phục” tức là “tìm lại được ánh sáng” hay nói cách khác là “tìm lại chủ quyền đất nước”.
9. 추석 15-8 (음력) : Tết trung thu
Chuseok, cùng với Seollal, là ngày lễ trọng đại nhất ở Hàn Quốc. Chuseok được tổ chức vào ngày rằm tháng Tám âm lịch. Cũng giống như Tết Âm lịch Hàn Quốc, các gia đình tụ họp với nhau tiến hành một nghi lễ thờ cúng tổ tiên và cùng thưởng thức bữa tiệc với các món ăn truyền thống gồm có bánh gạo songpyeon (hấp trên lá cây thông) mà cả gia đình cùng nhau chế biến.
10. 개천절 3-10 : Ngày Quốc khánh Hàn Quốc
Ngày thành lập nhà nước Hàn Quốc đầu tiên do Daegun lập nên, năm 2333 trước CN.
11. 성탄절 25-12 : Lễ Giáng sinh
Giáng sinh là một ngày lễ của Đạo Thiên chúa kỷ niệm sự ra đời của Đức Chúa Giêsu. Nhiều quận trung tâm thành phố được trang trí với cây thông Noel và đèn. Các khu thương mại nhộn nhịp như Myeong-dong, Khu Du lịch Đặc biệt Itaewon, và Đại học Hongik (phố Hongdae) chật ních với những người tìm kiếm bầu không khí của lễ hội Giáng sinh.
12. 한글날 9-10 : Ngày khai sinh ra chữ Hàn
Ngày lễ Hangeul kỷ niệm ngày Vua Sejong Đại đế phát minh và công bố chữ Hangeul – Bảng chữ viết chính thức của tiếng Hàn. Vào năm 1997, UNESCO đã đưa Hangeul vào Danh sách Ký ức Thế giới.
Luôn đồng hành cùng trung tâm Tiếng Hàn SOFL để cập nhập nhiều bài viết hay thú vị nhé!
Bạn đã biết gì về những ngày lễ của người Hàn Quốc chưa? Hãy cùng trung tâm Tiếng Hàn SOFL tìm hiểu vè các ngày nghĩ lễ của người Hàn Quốc qua bài viết dưới đây nhé.
1. 신정 1-1 (양력) : Tết dương lịch
Vào ngày mùng một của Năm mới theo lịch dương, mọi người tụ tập ở bãi biển và trên núi để chiêm ngưỡng bình minh đầu tiên của năm mới.
2.구정 – 설날 1-1 (음력) : Tết Âm lịch
Cũng giống như Tết của Việt Nam, đó là truyền thống sum họp của các gia đình và họ hàng thân thích để thực hiện các nghi lễ cúng tổ tiên và nghi thức cúi đầu chào truyền thống tên là sebe đối với những bậc lớn tuổi trong gia đình. Vào ngày này, Người Hàn Quốc ăn món Tteokguk (cháo nấu từ gạo và thịt bò).
3. 삼일절 3-1 : Ngày kỷ niệm phong trào độc lập
Ngày này kỷ niệm tuyên ngôn độc lập của Hàn Quốc khỏi ách đô hộ của Nhật Bản vào ngày 01/03/1919. Ngày này được chính thức chỉ định là ngày lễ để tưởng niệm những người dân đã hy sinh trong Phòng trào Độc lập.
4. 어린이날 5-5 : Ngày tết thiếu nhi
Ở Việt Nam mọi người đã quá quen thuộc với ngày tết thiếu nhi 1-6. Ở Hàn quốc là ngày 5-5. Đây là ngày diễn ra nhiều hoạt động dành cho các em nhỏ, ngày cả đất nước hướng tới sự vui vẻ hồn nhiên dành trọn cho các mầm non tương lai.
5. 석가탄신일 8-4 (음력) : Ngày lễ Phật Đản
Lễ Phật Đản là ngày lễ Phật giáo kỷ niệm sự ra đời của Đức Phật, còn được gọi là “Ngày Đức Phật Đản sinh” trong tiếng Hàn. Các ngôi chùa Phật giáo trên cả nước đều treo những dãy đèn lồng đầy màu sắc để kỷ niệm.
6. 현충일 6-6 : Ngày tưởng niệm
Là ngày cả xứ sở Kim Chi hướng về những sĩ tử đã hy sinh trong chiến tranh bảo vệ đất nước. Buổi lễ tượng niệm được tổ chức ở Nghĩa trang quốc gia tại Seoul. Vào lúc 10 giờ sáng, một tiếng còi phát ra báo hiệu một phút tưởng niệm lặng lẽ.
7. 제헌철 17-7 : Ngày lập hiến
Hiến pháp đầu tiên của Hàn Quốc được ban hành vào ngày 17/7/1948 sau khi giành được độc lập từ Đế quốc Nhật Bản. Bản Hiến pháp này cho đến nay đã được sửa đổi 9 lần, trong đó có 5 lần sửa đổi lớn, gần như là viết lại hoàn toàn, đó là các bản Hiến pháp năm 1960, 1962, 1980 và 1987.
8. 광복절 15-8 : Ngày giải phóng
Ngày 15/8 là ngày đánh dấu sự ra đời của chính phủ Đại Hàn Dân Quốc sau khi thoát khỏi ách thống trị của thực dân Nhật. Ngày này trong tiếng Hàn được gọi là “Gwangbok-jeol”, chữ “jeol” tức là “ngày/lễ”, còn “Gwangbok” (광복) có nghĩa là “Quang phục” tức là “tìm lại được ánh sáng” hay nói cách khác là “tìm lại chủ quyền đất nước”.
9. 추석 15-8 (음력) : Tết trung thu
Chuseok, cùng với Seollal, là ngày lễ trọng đại nhất ở Hàn Quốc. Chuseok được tổ chức vào ngày rằm tháng Tám âm lịch. Cũng giống như Tết Âm lịch Hàn Quốc, các gia đình tụ họp với nhau tiến hành một nghi lễ thờ cúng tổ tiên và cùng thưởng thức bữa tiệc với các món ăn truyền thống gồm có bánh gạo songpyeon (hấp trên lá cây thông) mà cả gia đình cùng nhau chế biến.
10. 개천절 3-10 : Ngày Quốc khánh Hàn Quốc
Ngày thành lập nhà nước Hàn Quốc đầu tiên do Daegun lập nên, năm 2333 trước CN.
11. 성탄절 25-12 : Lễ Giáng sinh
Giáng sinh là một ngày lễ của Đạo Thiên chúa kỷ niệm sự ra đời của Đức Chúa Giêsu. Nhiều quận trung tâm thành phố được trang trí với cây thông Noel và đèn. Các khu thương mại nhộn nhịp như Myeong-dong, Khu Du lịch Đặc biệt Itaewon, và Đại học Hongik (phố Hongdae) chật ních với những người tìm kiếm bầu không khí của lễ hội Giáng sinh.
12. 한글날 9-10 : Ngày khai sinh ra chữ Hàn
Ngày lễ Hangeul kỷ niệm ngày Vua Sejong Đại đế phát minh và công bố chữ Hangeul – Bảng chữ viết chính thức của tiếng Hàn. Vào năm 1997, UNESCO đã đưa Hangeul vào Danh sách Ký ức Thế giới.
Luôn đồng hành cùng trung tâm Tiếng Hàn SOFL để cập nhập nhiều bài viết hay thú vị nhé!
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288