Đang thực hiện

Học tiếng Hàn cơ bản bài 1- Phần 1: Ngữ âm tiếng Hàn

Thời gian đăng: 09/11/2015 10:13
Để bắt đầu bước đầu tiên trên con đường chinh phục tiếng Hàn- bước đặt nền móng chúng ta cần nắm chắc các ngữ âm tiếng Hàn. Hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL học tiếng hàn qua bài học tiếng Hàn cơ bản bài 1 - Phần 1 : Ngữ âm tiếng  Hàn nhé.
Các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn được gọi là Hangeul. Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng 14 phụ âm và 10 nguyên âm, tất cả gồm 24 chữ cái.
Kinh nghiệm học tiếng hàn hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng hàn hiệu quả
 

1. 모음: nguyên âm

Chữ Hangeul có 21 nguyên âm trong đó gồm 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm kép( hay còn gọi là nguyên âm mở rộng). Các nguyên âm được viết theo quy tắc: từ trên xuống dưới, trước đến sau và trái trước phải sau.
Mẫu tự – Phát âm – Tương đương tiếng Việt
ㅏ – [a] : a
ㅑ – [ya] : ya
ㅓ – [o] : ơ
ㅕ – [yo] : yơ
ㅗ – [o] : ô
ㅛ – [yo] : yô
ㅜ – [u] : u
ㅠ – [yu] : yu
ㅡ – [ui] : ư
ㅣ – [i]  : i
ㅐ – [ae] : ae
ㅒ – [jae] : yae
ㅔ – [e] : ê
ㅖ – [je] : yê
ㅘ – [wa] : wa
ㅙ – [wae] : wae
ㅚ – [we] : oe
ㅝ – [wo] : wo
ㅞ – [we] : we
ㅟ – [ü/wi] : wi
ㅢ – [i] : ưi


2. 자음: phụ âm :


Hệ thống phụ âm trong chữ hangeul gồm tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Các phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm mà chỉ tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.
Mẫu tự – Phát âm, cách đọc – Tương đương tiếng Việt
ㄱ – 기역 [gi yơk] : k, g
ㄴ – 니은 [ni ưn] : n
ㄷ – 디귿 [di gưt] : t, d
ㄹ – 리을 [ri ưl] : r, l
ㅁ – 미음 [mi ưm] : m
ㅂ – 비읍 [bi ưp] : p, b
ㅅ – 시옷 [si ột] : s, sh
ㅇ – 이응 [i ưng] : ng
ㅈ – 지읒 [chi ưt] : ch
ㅊ – 치읓 [ch`i ưt) : ch’
ㅋ – 키읔 [khi ưt] : kh
ㅌ – 티읕 [thi ưt] : th
ㅍ – 피읖 [phi ưp] : ph
ㅎ – 히읗 [hi ưt] : h
ㄲ – [sang ki yơk] : kk
ㄸ – [sang di gưt] : tt
ㅃ – [sang bi ưp] : pp
ㅆ – [sang si ột] : ss
ㅉ – [sang chi ột] : jj

 
Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Phương pháp học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả


Cách viết: Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”
Ví dụ:
-ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
- ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
- Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ .

3. Phụ âm cuối:

* Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.
* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.
* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:
Phụ âm cuối – Cách đọc
- ㄱ, ㅋ, ㄲ : [-k]
- ㄴ : [-n]
- ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ : [-t]
- ㄹ : [-l]
- ㅁ : [-m]
- ㅂ,ㅍ : [-p]
- ㅇ : [-ng]
Cách viết:
- ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
- ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
- ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
- ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
- ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
- ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
- ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없

hoc tieng han

Lưu ý:
 * Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].
Ví dụ: 
- 안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)
* Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
Ví dụ: 
- 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm)
- 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn)

4. Một số câu giao tiếp cơ bản:

- 네.(예.) [Ne.(ye.)] : Đúng, Vâng
- 아니오.[Anio.] : Không.
- 여보세요.[Yeoboseyo.] : A lô ( Dùng khi nghe máy điện thoại).
- 안녕하세요.[Annyeong-haseyo.] : Xin chào.
- 안녕히 계세요.[Annyong-hi gyeseyo.] : Tạm biệt  ( Dùng khi bạn  là khách chào ra về ).
- 안녕히 가세요.[Annyeong-hi gaseyo.] : Tạm biệt  ( Dùng hi bạn là chủ , chào khách ).
- 어서 오세요.[Eoseo oseyo.] : Chào mừng, chào đón.
- 고맙습니다.(감사합니다.)[Gomapseumnida. (Gamsahamnida.)] : Cảm ơn.
- 천만에요.[Cheonmaneyo.] : Chào mừng ngài, chào đón ngài.
- 미안합니다.(죄송합니다.)[Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)] : Xin lỗi.

Trên đây là bài ngữ âm tiếng Hàn cơ bản mà tiếng Hàn SOFL cung cấp, nếu có phần nào chưa hiểu hoặc thắc mắc gì các bạn xin vui lòng để lại ý kiến của mình ở phần comment cuối bài, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn sớm nhất. Và hãy luôn luôn theo dõi website để cập nhật các bài viết mới nhất nhé. Chúc các bạn thành công!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác