Đang thực hiện

Tìm hiểu 8 ngữ pháp tiếng Hàn trình độ trung cấp

Thời gian đăng: 02/03/2018 11:05
Bài học hôm nay mà Trung tâm tiếng Hàn SOFL muốn giới thiệu đến bạn là 8 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trình độ trung cấp.
Làm sao để học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả?
Làm sao để học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả? 

1. Ngữ pháp tiếng Hàn ~이라서/라서

Ý nghĩa: Cấu trúc này được sử dụng khi tình huống ở mệnh đề thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề sau. Cấu trúc này chỉ đi với danh từ. Danh từ có patchim dùng ~이라서, không có patchim dùng라서
Ví dụ:
외국 사람이라서 한국말을 잘 못 해요.
Vì là người nước ngoài nên không thể nói tiếng Hàn tốt được.
방학이라서 학교에 학생들이 없었어요.
Vì là kì nghỉ nên trường học không có học sinh.

2. Ngữ pháp ~기는요.

Ý nghĩa: Cấu trúc này dùng để từ chối hay phản đối nhẹ nhàng với những gì mà đối phương nói. Nếu dùng với bản thân thì nó như một sự khiêm tốn khi mà có ai đó khen mình một điều gì đó, còn đối với người khác thì dùng với nghĩa phản bác.
Ví dụ:
가: 날마다 운동해요?
A: Anh tập thể dục mỗi ngày hả?
나: 날마다 하기는요. 시간이 있을 때 가끔 해요.
B: Mỗi ngày gì chứ. Thình thoảng khi nào có thời gian tôi mới tập thôi.
가: 매운 음식을 좋아해요?
A: Cô thích món cay hả?
나: 좋아하기는요. 매운 음식은 하나도 못 먹어요.
B: Thích gì chứ. Ngày cả một món cay tôi cùng không ăn được.
가: 노래를 잘 한다고면서요?
A: Nghe nói là anh hát hay lắm, phải không?
나:아니에요, 잘 하기는요.음치예요.
B: Không đâu, hay gì đâu ạ. Tôi đâu có năng khiếu âm nhạc. 

3. Cấu trúc ~느라고

Ý nghĩa: Ngữ pháp tiếng Hàn này được sử dụng khi thực hiện một hành động nào đó mà dẫn đến một hậu quả hay một hành động khác không thể thực hiện được. Nên cấu trúc này chỉ được sử dụng khi mệnh đề 2 là hậu quả không mong muốn xảy ra. Cấu trúc này không sử dụng khi những hành động đó chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian rồi kết thúc. Hai mệnh đề phải chung chủ ngữ.
Ví dụ:
텔레비전을 보느라고 밤에 잠을 자지 못했어요.
Do xem TV mà đêm tôi không thể ngủ được.
친구와 술을 마시느라고 숙제를 못 했어요.
Tại đi uống rượu với bạn mà tôi không thể làm bài tập.
Học tiếng Hàn online đột phá trong học tiếng Hàn
Học tiếng Hàn online đột phá trong học tiếng Hàn

4. Ngữ pháp tiếng Hàn  ~다니/이라니

Ý nghĩa: Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó nhìn hoặc nghe thấy một tình huống nào đó khiến họ bất ngờ. Động từ, tính từ dùng với ~다니. Danh từ có patchim dùng với이라니, không có patchim dùng với라니
Ví dụ:
시험에 떨러졌다니. 그럴 수가 없어.
Cậu nói là tớ thi rớt ấy hả. Làm gì có cái lý đó.
암이라니. 내가 건강을 얼마나 관리했는데요.
Bác sĩ nói là ung thư ấy ạ, tôi đã chăm sóc sức khỏe tốt lắm mà…
한여름에 눈이 오다니 믿을 수가 없어.
Cậu nói là có tuyết rơi vào mùa hè á, không thể tin được.
방학인데 학교에 가다니 설마 그 건 아니겠지?
Mày nói là nghỉ hè nhưng vẫn đi học ấy hả, không phải vậy chứ ?

5. Cấu trúc tiếng Hàn ~게

Cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng. Ví dụ khi kết hợp với tính từ nó sẽ biến tính từ thành trạng từ.
Ví dụ :
날씨가 너무 추워서 따뜻하게 입으세요.
Thời tiết rất lạnh hãy mặc thật ấm vào.
Trong cấu trúc này chúng ta tìm hiểu sẽ là게 kết hợp với động từ để thể hiện mục đích. Cũng giống với 도록, người nói sẽ nỗ lực cố gắng để đạt được mục đích đó. Tuy nhiên도록 thì là sự nỗ lực cố gắng của tự bản thân mình, nhưng 게 lại là sự nỗ lực cố gắng nhờ người khác.
Ví dụ:
그 식당 좀 찾아가게 약도 좀 그려줘.
Vẽ cho tớ cái lược đồ để tìm cái nhà hàng đó đi.
학생들 모두 볼 수 있게 칠판에 써 주세요.
Để tất cả học sinh có thể nhìn thấy hãy viết lên bảng đi ạ.

6. Cấu trúc ~게 하다

Ý nghĩa: Đây là một hình thức sai khiến gián tiếp. Không trực tiếp thực hiện hành động đó nhưng vẫn làm.
Ví dụ:
귀찮게 해서 미안해요.
Khiến cho cậu phải bận tâm rồi , xin lỗi nhé.
나를 웃게 해서 고마워요.
Cảm ơn anh vì đã làm cho em cười.

7. Cấu trúc ~는다지요?/ ㄴ다지요?/ 다지요?

Ý nghĩa: Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó hỏi lại đối phương nhằm nhấn mạnh nội dung vừa được nghe được. Có phải anh/chị nói rằng…? Động từ có patchim dùng ~는다지요?, không có patchim dùngㄴ다지요? Tính từ dùng다지요?.Đối với những hành động đã xảy ra dùng ~었다지요?
Ví dụ:
그분 남편이 변호사라지요?
Anh nói là chồng của cô ấy là luật sư phải không
그 서고로 사람들이 많이 다쳤다지요?
Có phải anh nói rằng vì vụ tai nạn đó mà rất nhiều người bị thương phải không?
8. Ngữ pháp ~을/ㄹ 건가요?
Ý nghĩa: Cấu trúc này được sử dụng để hỏi về một dự định, một kế hoạch nào đó. Từ có patchim dùng을 건가요?, không có patchim dùngㄹ 건가요?
Ví dụ:
가: 다음주에는 김 교수님께서 직접 강의를 하실 건가요?
A: Tuần sau giáo sư Kim sẽ trực tiếp đứng lớp hả?
나: 아마 하실 거예요.
B: Có lẽ thầy sẽ giảng.
직원: 연세 펜션입니다.
Nhân viên: Nhà khách Yeonse xin nghe ạ
손님: 저, 방을 예약하려고 하는데요.
Khách hàng: Chuyện là tôi định đặt một phòng.
지원: 언제 이용하실 건가요?
Nhân viên: Ngài sẽ dùng khi nào ạ?
손님: 이번 주 금요일이요.
Khách hàng: Vào thứ sáu tuần này.
Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn đi kèm các ví dụ cụ thể giúp bạn tiếp thu nhanh hơn. Ngoài ra, hãy cố gắng vận dụng những ngữ pháp này trong giao tiếp nhé.

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác