Đang thực hiện

Tiếng Hàn sơ cấp 2 - Bài 2: Vì bị cảm nên vắng mặt.

Thời gian đăng: 10/11/2015 17:01
Với bài tiếng Hàn sơ cấp 2 - Bài 2: vì bị cảm nên vắng mặt chúng tôi - Tiếng Hàn SOFL sẽ cung cấp cho các bạn vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến mẫu câu trên. Việc bạn cần làm bây giờ là bỏ ra chút thời gian quý báu của mình và dõi theo bài viết của chúng tôi nhé.
hoc tieng han
1. Hội thoại (대회) :
- 선생님 : 자 모두 자리에 앉을까요 ? 누가 아직 안 홨어요 ? Giáo viên: Tất cả ngồi vào chỗ? Có ai đến chưa?
- 학생 : 다나카 씨가 아직 안 왔어요. Sinh viên: Ông Tanaka vẫn chưa đến.
- 선생님 : 앙리 씨는 왔어요 ? Giáo viên: Ông Henry đến chưa?
- 앙리 : 저 지금 왔어요, 선생님. 늦어서 죄송합니다. Henry: Tôi có mặt bây giờ, thưa ông. Xin tha lỗi vì tôi đến trễ.
- 선생님 : 앙리 씨는 어제 왜 결석했어요 ? Giáo viên: Ông Henry vắng mặt ngày hôm qua, tại sao?
- 앙리 : 감기때문에 못 왔습니다. Henry: Tôi bị cảm lạnh
- 선생님 :오늘은 좀 괜찮아요 ? Giáo viên: Hôm nay tất cả đi phải không?
- 앙리 : 네, 많이 좋어졌어요. 고맙습니다. Henry: Vâng, đó là một ân huệ. Cám ơn.
- 선생님 : 다음부터 좀 저 일찍오세요. 그리고 감기 조심하세요. Giáo viên: Hãy đến sớm và hãy cẩn thận cảm lạnh.
2. Phát âm (발음) :
*못 왔습니다[모돧씀니다]
*괜찮아요[궨차나요]
3. Ngữ pháp (문법) :
*. N 때문에 : Bởi vì, tại vì
- 친구 때문에 늦었어요. Vì người bạn mà tôi đến muộn?
- 무슨 일 때문에 안 왔어요? Bạn đã không đến vì việc gì vậy ?
hoc tieng han
*. A-아지다/어지다 : trở nên, thay đổi (biến đổi theo mức độ từ nhẹ đến nặng hơn hoặc ngược lại)
- 집에서 쉬니까 기분이 좋아졌어요 . : Vì nghỉ ngơi ở nhà nên cảm thấy thoải mái (tâm trạng tốt hơn lúc chưa nghỉ ).
- 날씨가 많이 따뜻해졌지요?  thời tiết ấm hơn nhiều phải không ? (trước đó lạnh)
4. Cách dùng từ (어휘와 표현) :
*. 자리(seat) : vị trí, chỗ ngồi
- 자기 자리로 가세요. Hãy về chỗ ngồi của mình.
- 내 옆 자리에 윌슨 씨가 있어요. Wilson ở cạnh chỗ ngồi của tôi.
- 이 식당에는 자리가 없어요. Quán ăn này hết chỗ rồi.
*. N에 앉다/ 서다: ngồi vào~, ngồi tại ~ / đứng.
- 이 의자에 앉으세요. Vui lòng ngồi ở ghế này.
- 내 앞에 서세요.  Vui lòng đứng phía trước tôi.
*. V-아서/어서 죄송하다 : xin lỗi vì ~ (nêu lí do ).
- 어제 못 가서 죄송합니다. Xin lỗi vì hôm qua không đến được.
- 오늘 지각해서 죄송합니다. Xin lỗi vì hôm nay đến trễ.
*. 괜찮다 : không sao
- 이 옷이 괜찮습니까?네,좋아요. Cái áo này không sao chứ? vâng, tốt lắm.
- 지금도 아프세요? 아니요,지금은 괜찮습니다 . Giờ vẫn còn đau à? không, tôi không sao.
*. 다음부터: từ lần sau, từ lần kế tiếp.
- 다음부터 일찍 오세요. Lần sau nhớ đến sớm nhé.
- 죄송합니다. 다음부터 늦지 않겠습니다. Xin lỗi. Lần sau sẽ không trễ nữa.
*. A(을/를)조심하다 :  cẩn thận A
- 감기가 유행이니까 조심해야 해요. Đang dịch cảm cúm, phải thận trọng.
- 차를 조심하세요. Cẩn thận với xe cộ.
Trên đây là bài 2 tiếng Hàn sơ cấp 2, hi vọng bài sẽ giúp các bạn tích lũy thêm vốn tiếng Hàn cơ bản. Cảm ơn các bạn đã theo đọc bài viết và hãy luôn luôn theo dõi website để cập nhật nhiều bài viết về tiếng Hàn nữa nhé. Chúc các bạn có 1 tuần học tập, làm việc thành công.

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Các tin khác